Cách xin thị thực du lịch

Bạn muốn ra nước ngoài du lịch? Hãy tìm quốc gia bạn muốn đến trong danh sách dưới đây để xem thông tin và cách xin thị thực du lịch tại Việt Nam:

[section=  Afghanistan] 

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

Tại Việt Nam không có Đại sứ quán Afghanistan. Để đăng ký thị thực Afghanistan, bạn sẽ phải liên lạc với một trong những Đại sứ quán Afghanistan tại các quốc gia khác như:

Afghani Embassy in Dhaka, Bangladesh
Embassy of Afghanistan in Dhaka
Bangladesh House No 10, Road No.9,
Baridhara Gulshan Dhaka, Bangladesh
PHONE(+880) 2 989 5994
FAX(+880) 2 988 4767
Office Hours 09.30 – 13.00 /Mo-Fri.
Afghani Embassy in Beijing, China

Embassy of Afghanistan in Beijing, China
No. 8 Dong Zhi Men Wai Da Jie, Chao Yang District, 00600

PHONE+86-10-6532-1582
FAX+86-10-6532-2269
Afghani Embassy in China

Bangladeshi Consulate General in Hong Kong, China
Room 4007, China Resources Building , 26 Harbour Road, Wanchai , Hong Kong, China

PHONE(+852) 2827 4278 / 9
FAX(+852) 2827 1916
OFFICE HOURS: 09:00 – 13:00 and 14:00 – 17:00
Afghani Embassy in Indonesia

Afghani Embassy in Jakarta, Indonesia
15 Jalan DR , Kuskmas Atmaja, Jakarta Indonesia

PHONE(+62) (21) 314 3169
FAX(+62) (21) 335 390; (+62) (21) 3193 5390
Afghani Embassy in Kuala Lumpur, Malaysia

Embassy of the Islamic Republic of Afghanistan in Kuala Lumpur, Malaysia
2nd Floor, Wisma Chinese Chamber, 258 Jalan Ampang, 50450

PHONE+603-4256 9400/ +603-4253 4707
FAX+603-42566400
OFFICE HOURS9.00 am – 4.00 pm (Monday – Thursday) / 9.30 am – 1.00 pm (Friday)
Danh sách những Đại sứ quán Afghanistan trên khắp thế giới: http://embassy.goabroad.com/embassies-of/afghanistan
[/expand]

[endsection]

[section= Flag of Egypt.svg  Ai Cập] 

[expand title=”Những giấy tờ cần thiết”]

Bộ hồ sơ xin visa Ai Cập diện du lịch bao gồm những giấy tờ sau đây 

1. Để có visa Ai Cập du lịch bạn cần phải có hộ chiếu phổ thông (với người Việt Nam thì bạn có thể xin hộ chiếu tại văn phòng xuất nhập cảnh địa phương với chi phí khoảng trên dưới 200 ngàn).

2. 02 tấm ảnh với kích thước 4 *6.

3. Với người đã có gia đình cần mang theo giấy kết hôn hoặc ly hôn nếu có.

4. Giấy tờ chứng minh công việc.

5. Giấy tờ chứng minh tài chính cá nhân.

6. Ngoài ra bạn cần phải cung cấp thêm một số giấy tờ liên quan khác (tùy thuộc vào mỗi hoàn cảnh cá nhân mà đưa ra những giấy tờ hợp lý để có bộ hồ sơ xin visa đi Ai Cập đẹp để có thể thuyết phục nhân viên của Đại Sứ Quán).

Lưu ý: những giấy tờ ở trên chỉ là những điều cơ bản theo yêu cầu của Đại Sứ Quán Ai Cập, tuy nhiên đối với mỗi trường hợp cụ thể thì bạn sẽ cần phải đưa ra những thông tin thêm để có bộ hồ sơ đẹp nhất và thuyết phục nhất. Những giấy tờ ở đây có thể thay đổi theo thời gian và luật nhập cảnh của nước Ai Cập, vì vậy hãy gọi cho chúng tôi để biết chính xác cần phải có những gì để có visa Ai Cập du lịch.

Với mỗi trường hợp cụ thể và hoàn cảnh khác nhau của người xin visa Ai Cập diện du lịch mà nhân viên của Visa PM sẽ đưa ra giải pháp tốt nhất cho bạn có bộ hồ sơ đạt chuẩn và có giá trị cao nhất nhằm thuyết phục nhân viên Đại Sứ Quán cấp visa du lịch Ai Cập.

Những điều bạn cần phải kiểm tra lại trước khi đi làm giấy tờ xin visa Ai Cập diện du lịch 

1. Kiểm tra lại hộ chiếu coi còn thời hạn hay không, nếu không thì cần phải làm hộ chiếu mới, và cần theo các hộ chiếu cũ nếu có.

2. Kiểm tra lại hồ sơ đã đầy đủ theo yêu cầu của Đại Sứ Quán Ai Cập hay chưa.

3. Không nên cung cấp những thông tin sai sự thật trong hồ sơ xin visa Ai Cập vì điều này có thể dẫn đến hậu quả rất nghiêm trọng và khiến bạn mãi mãi không thể đến Ai Cập.

4. Tìm hiểu thêm những thông tin cần biết trước khi đến Ai Cập du lịch như: thời tiết, khí hậu, vé máy bay, khách sạn, số điện thoại khẩn cấp, tiền tệ, ngôn ngữ, văn hóa, những điều cấn kỵ ở Ai Cập…

5. Tìm hiểu về những địa điểm du lịch nổi tiếng ở Ai Cập để không bỏ lỡ những cảnh đẹp khi đi Ai Cập du lịch.

6. Liên hệ với Visa PM để sử dụng dịch vụ tư vấn xin visa Ai Cập diện du lịch.

7. Nhận visa Ai Cập và thực hiện chuyến đi du lịch.

(Nguồn: http://www.visapm.com/visa-ai-cap.html)

[/expand]

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

Đại sứ quán Cộng hòa A-rập Ai Cập tại Việt Nam
Địa chỉ: 63 Tô Ngọc Vân, Quảng An, Tây Hồ, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (84-04)-38294999
Fax: (84-04)-38294997
Email: egyembhanoi@yahoo.com

(Nguồn: http://chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NguoiNgoaiNuoc/ChiTietVeDaiSuQuan?diplomacyNationId=359&diplomacyZoneId=6&vietnam=2)

[/expand]

[endsection]

[section=  Albania]

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

Tại Việt Nam không có Đại sứ quán Albania. Để đăng ký thị thực Albania, bạn sẽ phải liên lạc với một trong những Đại sứ quán Albania tại các quốc gia khác như:

Embassy of Albania
Jalan Bukit Ledang, Off Jalan Duta
Kuala Lumpur
Malaysia
50480
điện thoại+60-3-2093-7808
+60-3-2093-8102
fax+60-3-2093-7359
Danh sách những Đại sứ quán Albania trên khắp thế giới: http://embassy.goabroad.com/embassies-of/albania

[/expand]

[endsection]

[section= AlgérieAlgérie]

[expand title=”Thông tin cơ bản”]

Xin thông báo cho các công dân mang quốc tịch Việt nam, Campuchia, Lào, Myanma và người nước ngoài đang cư trú tại Việt nam, Campuchia, Lào, Myanma chỉ Đại sứ quán Angiêri tại Hà nội có thẩm quyền xử lý tại trụ sở Đại sứ quán các vấn đề liên quan đến thị thực và cư trú tại Angiêri, không có bất kỳ một bên trung gian nào.

Người Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao hay hộ chiếu công vụ được miễn thị thực nhập cảnh vào Angiêri.

Người Việt Nam mang hộ chiếu phổ thông được miễn lệ phí xin thị thực nhập cảnh vào Angiêri.

Đại sứ quán Angiêri tại Hà Nội đảm nhiệm việc làm thủ tục và cấp thị thực nhập cảnh vào Angiêri cho người Việt nam, Lào, Cam-pu-chia và Mianma và người nước ngoài lưu trú tại Việt nam, Lào, Campuchia và Mianma.

Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả visa vào buổi sáng, từ thứ 2 đến thứ 5.

(Nguồn: http://www.algerie.vn/site_web_vn/consulaire/visas.html)

[/expand]

[expand title=”Điều kiện cấp thị thực”]

  • Hộ chiếu còn giá trị ít nhất sáu tháng và một bản chụp của hộ chiếu.
  • Bản khai xin cấp thị thực (3 bản) đã điền đủ và kí Request Form for visa. (Bản khai xin cấp thị thực bằng tiếng pháp)
  • Ba (03) ảnh chân dung mầu như nhau, mới chụp (kiểu chụp làm hộ chiếu).
  • Những người xin thị thực vào Angiêri không lưu trú tại Hà Nội gửi hộ chiếu đến Đại sứ quán qua đường chuyển phát bảo đảm và sẽ tự liên hệ với một Công Ty chuyển phát nhanh bảo đảm để nhận việc gửi trả lại hộ chiếu.
  • Đối với các doanh nghiệp (xin thị thực công việc-visa d’affaires), cần xuất trình thêm thư mời của đối tác tại Angiêri có ghi tên, chi nhánh, địa chỉ, thời hạn lưu trú tại Algérie và điền thêm vào bản khai : Information form for professional Visa request (Bản khai thông tin về nghề nghiệp để xin thị thực).
  • Đối với phóng viên báo chí (xin thị thực báo chí-visa de press ), cần điền vào bản khai :Request Form for Press Visa . (Bản khai xin cấp thị thực cho phóng viên báo chí bằng tiếng Pháp)

(Nguồn: http://www.algerie.vn/site_web_vn/consulaire/visas.html)

[/expand]

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

Embassy of Algeria in Hanoi, Vietnam
13, Phan Chu Trinh Street, Hanoi, Vietnam

PHONE(+84) (4) 3825 3865, (+84) (4) 3933 2151
FAX: (+84) (4) 3826 0830

EMAIL:

Embassy of Algeria at Hanoi / Secretariat: ambassade@algerie.vn
Diplomatic Secretary, chargé of the Economic and Consular Affairs : consulaires@algerie.vn
Visas Department, Attaché : visas@algerie.vn
Giờ làm việc: 08h30 – 16h30 (GMT +07)

Consular Section open timetable:

  • Document deposit : Monday to Thursday, 9h00 – 11h30 (GMT +07)
  • Document withdraw: Monday to Thursday, 9h00 – 11h30 (GMT +07)
(Nguồn: http://www.algerie.vn/site_web_eng/recherche/recherche.html)

[/expand]

[endsection]

[section= Andorra Andorra] [endsection]

[section= Angola Angola] [endsection]

[section= Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]

[expand title=”Điều kiện đăng ký”]

Nếu là người lớn và muốn đến Vương quốc Anh như một khách du lịch hoặc để thăm bạn bè, quý vị cần phải xin thị thực theo diện khách thăm viếng thông thường. Quý vị cũng có thể xin thị thực này nếu muốn thăm thành viên gia đình (như anh chị em họ hoặc một thành viên gia đình trực tiếp của quý vị không định cư tại Vương quốc Anh).

Để đến Vương quốc Anh với tư cách là một khách thăm viếng thông thường, quý vị cần phải cho thấy rằng:

  • quý vị 18 tuổi trở lên;
  • quý vị dự định thăm Vương quốc Anh không quá 6 tháng (hoặc 12 tháng nếu quý vị đến cùng với khách thăm viếng học thuật);
  • quý vị dự định rời Vương quốc Anh vào cuối chuyến thăm của mình;
  • quý vị có kinh phí để chi trả và bố trí chỗ ăn ở cho bản thân mình mà không cần phải làm việc hoặc cần tới sự giúp đỡ của các quỹ phúc lợi, hoặc quý vị và bất kỳ người phụ thuộc nào sẽ được tài trợ và được bố trí ăn ở bởi họ hàng hoặc bạn bè;
  • quý vị có thể trang trải kinh phí cho việc quay trở về hoặc đi tiếp; và
  • quý vị không quá cảnh để đi đến một quốc gia ngoài ‘Khu vực đi lại chung’ (gồm Ai-len, Vương quốc Anh, Đảo Man và Quần đảo Channel).

Quý vị cũng phải chứng tỏ được rằng trong chuyến thăm của mình, quý vị không có dự định:

  • làm công việc có lương hay không lương, sản xuất ra hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, bao gồm cả việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ trực tiếp cho công chúng;
  • tham dự một khóa học;
  • kết hôn hoặc đăng ký quan hệ đồng giới, hoặc lập thông báo về việc kết hôn hoặc quan hệ đồng giới;
  • thực hiện các hoạt động của một khách thăm vì mục đích công việc, khách thăm vì mục đích thể thao, hoặc khách thăm vì mục đích cung cấp dịch vụ giải trí; hoặc để tiếp nhận dịch vụ khám chữa bệnh cá nhân.

(Nguồn: https://www.gov.uk/government/publications/apply-for-a-uk-visa-in-vietnam/applying-for-a-uk-visa-in-vietnam-eligibility-documentation#th-thc-thm-ving-thng-thng)

[/expand]

[expand title=”Các giấy tờ cần thiết”]

Đối với mỗi loại giấy tờ, quý vị phải cung cấp cả giấy tờ gốc đi kèm với một bản sao

Các giấy tờ phải bao gồm cả một bản sao của trang dữ liệu sinh trắc trong hộ chiếu của quý vị (trang có dán ảnh). Nếu không cung cấp bản sao cho mỗi giấy tờ, chúng tôi có thể sẽ không gửi trả lại giấy tờ gốc cho quý vị.

  • Một mẫu đơn xin thị thực đã điền đầy đủ có chữ ký của quý vị.
  • Một giấy thông hành hoặc hộ chiếu hiện tại đang còn hiệu lực (hộ chiếu của quý vị phải có ít nhất một trang trống cả hai mặt để chúng tôi có thể dán thị thực).
  • 1 ảnh mầu cỡ hộ chiếu đáp ứng các yêu cầu trong hướng dẫn về ảnh ảnh của chúng tôi.
  • Bằng chứng về việc quý vị được phép ở tại quốc gia nơi quý vị xin thị thực, nếu quý vị không phải là người mang quốc tịch của quốc gia đó.
  • Các hộ chiếu cũ để thể hiện quá trình đi lại trước đây của quý vị.
  • Bằng chứng về tình trạng hôn nhân của quý vị, có thể là giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng nhận quan hệ đồng giới, giấy chứng nhận ly hôn hoặc giấy chứng tử.
  • Bằng chứng về việc làm hoặc việc học hành hiện tại của quý vị.
  • Kế hoạch các chặng đi lại của quý vị, nếu có.

Nếu đến thăm bạn bè ở Vương quốc Anh, quý vị có thể cung cấp thêm:

  • (Các) thư hỗ trợ từ bạn bè hoặc người bảo lãnh của quý vị tại Vương quốc Anh.Bằng chứng về tình trạng cư trú của họ tại Vương quốc Anh, có thể là các bản sao của:
  • các trang dữ liệu sinh trắc từ hộ chiếu của họ
  • thị thực còn hiệu lực hoặc dấu xuất nhập cảnh trong hộ chiếu của họ
  • thư của Bộ Nội Vụ xác nhận cho phép họ lưu trú tại Vương quốc Anh.

Nếu quý vị gửi cho chúng tôi một giấy tờ không bằng tiếng Anh hoặc tiếng Xứ Wales, giấy tờ đó phải được đi kèm với một bản dịch đầy đủ có thể được chúng tôi kiểm tra độc lập.

Mỗi một giấy tờ được dịch phải có:

  • xác nhận từ người dịch rằng đó là một bản dịch chính xác của giấy tờ gốc;
  • ngày dịch;
  • họ tên đầy đủ và chữ ký của người dịch; và
  • địa chỉ liên hệ của người dịch.

(Nguồn: https://www.gov.uk/government/publications/apply-for-a-uk-visa-in-vietnam/applying-for-a-uk-visa-in-vietnam-eligibility-documentation#th-thc-thm-ving-thng-thng)

[/expand]

[expand title=”Cách đăng ký trực tuyến”]

Quý vị cần hoàn thành và gửi mẫu đơn xin thị thực trực tuyến tại Visa4UK.

Khi đến trang Visa4UK, quý vị cần đăng ký và tạo một tài khoản.

Khi đã hoàn thành đơn xin thị thực trực tuyến, quý vị cần in ra và ký vào đơn đã hoàn thành. Nếu không có máy in khi điền đơn, quý vị có thể truy cập và in đơn ra sau đó.

Quý vị cũng phải đăng ký trực tuyến để có một cuộc hẹn với Trung tâm tiếp nhận đơn xin thị thực của chúng tôi tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội.

Khi đã hoàn thành đơn xin thị thực trực tuyến, quý vị sẽ nhận được một xác nhận qua email trong đó có số hồ sơ (cũng còn được gọi là ‘số tham chiếu GWF’). Vui lòng lưu lại số này. Cuộc hẹn của quý vị phải trong vòng không quá 90 ngày kể từ ngày quý vị hoàn thành và gửi đơn xin thị thực trực tuyến.

Trước khi ký đơn xin thị thực trực tuyến, quý vị phải đảm bảo chắc chắn rằng thông tin trong mẫu đơn là chính xác và các giấy tờ hỗ trợ của quý vị là xác thực và chưa hề bị sửa đổi. Nếu không có giấy tờ hỗ trợ nào, quý vị sẽ cần phải giải thích tại sao không có giấy tờ đó. Quý vị không được cung cấp giấy tờ giả mạo.

Lệ phí xin thị thực

(Nguồn: https://www.gov.uk/government/publications/apply-for-a-uk-visa-in-vietnam/applying-for-a-uk-visa-in-vietnam-application-process)

[/expand]

[expand title=”Thời gian xét duyệt đơn xin cấp thị thực”]

Tiêu chuẩn của chúng tôi nêu rằng chúng tôi sẽ xét duyệt:

  • 90 phần trăm các đơn xin cấp thị thực không thuộc diện định cư trong vòng 3 tuần, 98% trong vòng 6 tuần và 100% trong vòng 12 tuần kể từ ngày nộp đơn; và
  • 95 phần trăm các đơn xin cấp thị thực định cư trong vòng 12 tuần và 100% trong vòng 24 tuần kể từ ngày nộp đơn.

Chúng tôi định nghĩa một tuần bao gồm 5 ngày làm việc.

Thời gian xử lý đơn xin cấp thị thực của chúng tôi được cập nhật hàng tháng.

Quý vị có thể sử dụng thông tin này như một hướng dẫn về thời gian xét duyệt hồ sơ có thể kéo dài bao lâu, tuy nhiên chúng tôi không thể đảm bảo rằng đơn của quý vị sẽ được xử lý trong khoảng thời gian đó.

(Nguồn: https://www.gov.uk/government/publications/apply-for-a-uk-visa-in-vietnam/applying-for-a-uk-visa-in-vietnam-application-process)

[/expand]

[expand title=”Các câu hỏi thường gặp”]

http://www.vfsglobal.co.uk/vietnam/vietnamese/frequently_asked_questions.html

[/expand]

[endsection]

[section= Antigua và Barbuda Antigua và Barbuda

[endsection]

[section= Áo Áo

[expand title=”Thông tin cần thiết”]

Lưu ý: Đề nghị Quí vị đặt lịch hẹn trực tuyến tại đây.
Những nhóm xin thị thực từ 6 người trở lên phải liên hệ với ĐSQ để xin lịch hẹn!

Xin lưu ý rằng chỉ những thông tin được Đại sứ quán cung cấp mới là những thông tin chính thức. Các tờ hướng dẫn và mẫu đơn được phát miễn phí tại Đại sứ quán cũng như có trên trang web của Đại sứ quán Áo tại Hà Nội.

Ngoài ra Quí vị cần lưu ý rằng ngoàì các khoản lệ phí lãnh sự và thị thực , Quí vị không phải nộp bất kỳ khoản tiền nào khác. Các dịch vụ (nếu có) bên ngoài phạm vi Đại sứ quán đều không phải là các đối tác do Đại sứ quán ủy nhiệm. Quí vị  nên đặc biệt cảnh giác với các đối tượng là cá nhân hoặc công ty khẳng định họ có thể trợ giúp Quí vị  trong việc xin thị thực và có thể dùng tiền để đẩy nhanh quá trình xét hồ sơ hoặc làm cho việc xét duyệt dễ dàng hơn. Nếu Quí vị  sử dụng các dịch vụ này, việc xem xét và đưa ra quyết định đối với đơn của Quí vị  cũng không được thay đổi theo chiều hướng tích cực. Vì vậy, Đại sứ quán xin khuyến cáo Quí vị không nên sử dụng các dịch vụ môi giới này.

(Nguồn: http://www.bmeia.gv.at/vn/botschaft/hanoi/ratgeber/ihre-reise-nach-oesterreich/visa-informationen.html)

[/expand]

[expand title=”Hướng dẫn xin thị thực du lịch”]

Hướng dẫn xin cấp thị thực và mẫu đơn

(Nguồn: http://www.bmeia.gv.at/vn/botschaft/hanoi/ratgeber/ihre-reise-nach-oesterreich/visa-informationen.html)

[/expand]

[expand title=”Địa điểm nộp hồ sơ”]

Đại sứ quán Áo tại Hà Nội

53 Quang Trung, Tầng 8
Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Việt Nam
ĐT: (+84/4) 3 943 3050
Fax: (+84/4) 3 943 3055

E-Mail: hanoi-ob(at)bmeia.gv.at

Lãnh sự quán Áo tại thành phố Hồ Chí Minh

181A, Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1

Thành phố Hồ Chí Minh

Tel.: (+84/8) 38 27 57 66

Fax: (+84/8) 38 27 58 27 

Email: info@austriaconsulate.vn

[/expand]

[endsection]

[section= Ả Rập Saudi Ả Rập Saudi]

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Làm visa đi Saudi Arabia là một trong những quốc gia mà khách du lịch khó xin visa nhất thế giới, hành khách phải làm visa trước khi đi 3 tháng.

[/expand]

[expand title=”Thủ tục đăng ký”]

Đối với visa du lịch, thăm người thân

– Hộ chiếu gốc có thời hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh.

– Ảnh hộ chiếu

– Xác nhận ngần hàng về số dư tài khoản.

– Xác nhận các tài sản khác  như nhà cửa, công ty hoặc tài sản khác đứng tên ngừoi xin visa.

– Xác nhận vé máy bay khứ hồi (khách hàng đặt vé nhưng chưa cần thanh toán)

– Xác nhận chỗ lưu trú trong thời gian ở Saudi Arabia

– Lịch trình đi lại tại Saudi Arabia.

– Thư mời của bạn bè hoặc công ty du lịch tại Saudi Arabia phải được phê duyệt bởi bộ ngoại giao.

– Xác nhận của công ty tại Việt Nam về đang làm việc, xin nghỉ phép để đi du lịch.

– Bản photo giấy đăng ký kết hôn, chứng minh thư, sổ hộ khẩu của bố mẹ, vợ chồng, con cái.

Một số lưu ý trước khi làm visa đi A Rập Xê Út (Saudi Arabia):

–          Hành khách nên làm sớm để đảm bảo đặt lịch hẹn, và thời gian cấp visa đúng lịch trình đi lại.

–          Các giấy tờ hành khách cung cấp là chính thống, không được sữa, xóa, tẩy…khi đi phỏng vấn nên mang theo hồ sơ gốc đi theo.

–          Trên thư mời ghi rõ các thông tin sau:

+ Thông tin đầy đủ của người mời: họ tên, email, điện thoại, tên công ty , địa chỉ công ty.
+ Thông tin của người được mời: họ tên, chức vụ, email, điện thoại, tên công ty , địa chỉ công ty.
+ Thời gian ghi cụ thể: ngày đến và ngày xuất cảnh.
+ Chi phí chuyến đi bên nào chi trả.
+ Mục đích của chuyến đi.

–          Hành khách từ Đà Nẵng trở ra phải nộp hồ sơ tại Hà Nội, và ngược lại phải nộp tại Hồ Chí Minh.

–          Thời gian cấp visa có thể là 7 ngày hoặc có thể là lâu hơn.

(Nguồn: http://visadaisuquan.com/c1t104-visa-di-saudi-arabia.htm)

[/expand]

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Đại sứ quán Saudi Arabia tại Hà Nội, Việt Nam
48A Trần Phú. Quận Ba Đình, Hanoi

điện thoại+84-437-264373, +84-437-264376, +84-438-489697

fax+84-437-264374
email: 
website URL: http://embassies.mofa.gov.sa/sites/vietnam

[/expand]

[endsection]

[section= Argentina Argentina] 

[expand title=”Các giấy tờ cần nộp”]

Với loại Thị thực ngắn hạn (A): cho phép ở lại Achentina trong thời gian ngắn, tối đa 6 tháng:

. Kỹ thuật: Người nhập cảnh với mục đích thực hiện các hoạt động mang tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, tôn giáo, nghệ thuật, thể thao hay báo chí hoặc tham gia hội thảo, hội nghị.
Thời hạn ở lại: tối đa 1 tháng.
Lệ phí: 100 USD, trừ trường hợp hoạt động mang tính chất tôn giáo, lệ phí cần trả là 50 USD.
Giấy tờ cần nộp: 1. Thư mời từ phía Achentina.

. Doanh nhân: Người thực hiện công việc kinh doanh hay các hoạt động thương mại với đối tác tại Achentina.
Thời hạn ở lại: tối đa 2 tháng.
Lệ phí: 100 USD.
Giấy tờ cần nộp:  1. Thư mời từ phía Achentina. 2. Giấy tờ chứng minh hoạt động kinh doanh, ví dụ: Giấy Đăng ký kinh doanh của công ty.

. Khảo sát thị trường, tham gia hội chợ, hội nghị: Người nhập cảnh vào Achentina để khảo sát thị trường hay đăng ký tham gia hội chợ, triển lãm hoặc hội nghị mang tính chất thương mại.
Thời hạn ở lại: tối đa 2 tháng.
Lệ phí 50 USD.
Giấy tờ cần nộp: 1. Đơn giới thiệu phải được dịch công chứng sang tiếng Tây Ban Nha và hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục Lãnh sự Bộ ngoại giao, trong đơn cần nêu rõ thông tin cá nhân (họ tên đầy đủ, số hộ chiếu, ngày sinh, nơi sinh, nghề nghiệp, hoạt động kinh doanh trước đây), các hoạt động triển khai tại Achentina và thời gian ở lại. 2. Các giấy tờ chứng minh hoạt động kinh doanh trước đây, ví dụ: Giấy Đăng ký kinh doanh của công ty, quyết định cử đi công tác. 3. Trong trường hợp tham gia hội chợ, triển lãm hay hội nghị, đề nghị trình bản đăng ký tham gia.

. Du lịch: đến Achentina với mục đích du lịch.
Thời hạn ở lại: tối đa 3 tháng.
Lệ phí 50 USD.
Giấy tờ cần nộp: 1. Booking khách sạn được cấp bởi chính khách sạn đó hoặc các công ty đặt khách sạn online, cần thể hiện tên khách đầy đủ, được đảm bảo chi trả bằng thẻ tín dụng, hoặc thư mời của người quen, thân tại Achentina xác nhận lo ăn ở cho du khách trong suốt thời gian ở lại Achentina. 2. Lịch trình chuyến đi, dịch sang tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Anh, có chữ ký của du khách (ghi rõ họ tên) hoặc của công ty du lịch. 3. Chứng minh khả năng tài chính tối thiểu 4.000 USD hoặc tương đương với tiền đồng, ưu tiên sao kê tài khoản ngân hàng trong vòng 6 tháng, được cấp không quá 15 ngày trước ngày xin thi thực hoặc xác nhận của ngân hàng có sổ tiết kiệm còn giá trị, thực hiện ít nhất 3 tháng trước ngày xin thị thực. Giấy tờ của ngân hàng cần thể hiện họ tên đầy đủ và số Chứng minh thư hoặc số hộ chiếu của người xin thị thực.

. Thuyền viên: Dành cho thuyền viên nhập tầu Achentina hoặc tầu nước ngoài.
Thời hạn ở lại:  tối đa 10 ngày.
Lệ phí: 50 USD.
Giấy tờ cần nộp: —

. Quá cảnh: Người nhập cảnh vào Achentina với mục đích duy nhất là đi qua lãnh thổ Achentina để đến nước khác.
Thời hạn ở lại: tối đa 10 ngày.
Lệ phí: 20 USD.
Giấy tờ cần nộp: —
Lưu ý: không yêu cầu thị thực đối với các trường hợp quá cảnh tại Achentina không quá 12 tiếng đồng hồ, nhưng cần phải xuất trình giấy tờ xác nhận hành trình rời Achentina, những hành khách này chỉ được phép ở trong sân bay hoặc bến xe, tàu.

. Lao động theo thời vụ: Người nhập cảnh với mục đích thực hiện công việc thời vụ.
Thời hạn ở lại: tối đa 3 tháng.
Lệ phí: 50 USD.
Giấy tờ cần nộp: 1. Hợp đồng lao động được ký bởi chủ lao động tại Achentina, sau khi trình lên Đại sứ quán, người xin Thị thực cần ký hợp đồng trước sự chứng kiến của Trưởng Bộ phận Lãnh sự.

Ngoài ra, đối với các loại Thị thực, người xin cấp cần trình những giấy tờ sau:

. Hộ chiếu còn hạn.

. Hai bản đăng ký xin visa nêu rõ ngày tháng, chữ ký và điền đầy đủ thông tin vào các ô trống. Để tải bản đăng ký nhấn vào đây.

. Booking vé máy bay được cấp bởi các hãng hàng không hoặc các công ty đặt vé online, cần thể hiện tên khách đầy đủ, số hộ chiếu và code vé.

Với trường hợp xin cấp Thị thực ngắn hạn (A), cần trình thêm Booking vé máy bay chiều về từ Achentina.

.  Yêu cầu Với trường hợp xin cấp Thị thực dài hạn (B) hoặc Thị thực định cư (C): Phiếu lý lịch tư pháp của các nước mà người xin thị thực từng ở trên 1 năm trong 3 năm trước.  Nếu giấy tờ trên được cấp tại Việt Nam, cần phải dịch công chứng sang tiếng Tây Ban Nha và hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao. Nếu giấy tờ trên không do Việt Nam cấp cần phải hợp pháp hóa lãnh sự tại phòng lãnh sự Achentina kiêm nhiệm nước cấp hồ sơ. Nếu người xin thị thực dưới 16 tuổi, không yêu cầu nộp phiếu lý lịch tư pháp.

.  Yêu cầu Với trường hợp xin cấp Thị thực dài hạn (B) hoặc Thị thực định cư (C): Giấy xác nhận hộ khẩu, dịch công chứng sang tiếng Tây Ban Nha và hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục Lãnh Sự Bộ Ngoại Giao..

(Nguồn: http://eviet.cancilleria.gov.ar/vi/content/th%E1%BB%8B-th%E1%BB%B1c-cho-h%E1%BB%99-chi%E1%BA%BFu-vi%E1%BB%87t-nam)

[/expand]

[expand title=”Cách đăng ký”]

Trong vòng tối thiểu 15 đến 30 ngày trước chuyến đi, người xin cấp thị thực phải gửi thư điện tử với tiêu đề họ tên đầy đủ  (ví dụ: Nguyen Van A).tới địa chỉ consulareviet@mrecic.gov.ar, trong thư nêu rõ họ tên đầy đủ, mục đích  và ngày dự định đến Achentina, giải trình về mục đích chuyến đi, số điện thoại liên hệ và ngày giờ đăng ký mong muốn được phỏng vấn.

Đồng thời đính kèm bản scan các giấy tờ yêu cầu tương ứng với từng loại Thị thực muốn xin và mục đích chuyến đi  (tham khảo câu hỏi 4, 5 và 6). Hộ chiếu và Form khai xin Thị thực: chỉ cần gửi đính kèm email bản scan trang đầu tiên.

Nếu thư điện tử có đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo đúng quy định, nhân viên Lãnh sự Đại sứ quán Achentina tại Việt Nam sẽ trực tiếp liên hệ qua điện thoại với người xin cấp thị thực để hẹn ngày giờ phỏng vấn ngay trong ngày hay ngày làm việc tiếp theo sau khi xem xét các giấy tờ đính kèm. Nếu thư điện tử thiếu một vài giấy tờ hay cần phải bổ sung thêm giấy tờ theo yêu cầu, Đại sứ quán sẽ thông báo qua thư điện tử.

Khi nhất trí về lịch hẹn, người xin cấp thị thực phải đến Đại sứ quán để tham gia phỏng vấn, mang theo 6 (sáu) ảnh 4×4 chụp thẳng mặt, phông nền trắng và bản gốc các giấy tờ đã scan đã gửi qua hòm thư điện tử.

Quyết định phê duyệt Thị thực hay từ chối cấp Thị thực sẽ được thông báo cùng ngày, trừ trường hợp yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ.

Khi được xác nhận duyệt cấp thị thực, người xin thị thực phải nộp một khoản phí vào tài khoản ngân hàng của Sứ quán theo hướng dẫn của nhân viên lãnh sự. Phí visa phải trả bằng tiền đô la Mỹ (USD).

Lưu ý: với Thị thực dài hạn (B) và Thị thực định cư (C), sau khi xác nhận duyệt cấp Thị thực, ngoài khoản lệ phí cấp Thị thực là 200 USD, người xin cấp cần trả thêm phí nhập cư 600 USD bằng thẻ tín dụng (thanh toán trực tuyên).

Tham khảo tại đây hướng dẫn thanh toán trực tuyến phí nhập cư.

Sau khi thanh toán lệ phí, người xin cấp Thị thực cần nộp lại cho Đại sứ quán Phiếu nộp tiền của Ngân hàng (và Hóa đơn thanh toán Phí nhập cảnh trong trường hợp xin cấp Thị thực dài hạn hoặc Thị thực định cư).

Sau 2 ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền, người xin thị thực có thể đến lấy hộ chiếu hoặc nhờ người thứ ba đến lấy thay, trong trường hợp này cần phải thông báo qua thư điện tử Họ tên đầy đủ và số CMTND của người thứ ba.

Lấy visa nhanh trong vòng 24 tiếng kể từ lúc được duyệt, với trường hợp này người xin thị thực phải nộp thêm phí cấp gấp là 40 USD.

(Nguồn: http://eviet.cancilleria.gov.ar/vi/content/th%E1%BB%8B-th%E1%BB%B1c-cho-h%E1%BB%99-chi%E1%BA%BFu-vi%E1%BB%87t-nam)

[/expand]

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

Đại sứ quán Argentina tại Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

41A Lý Thái Tổ, Tầng 4°, Tòa nhà Sentinel Place

Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

E-mail:

Điện thoại:

+ (84) 4 3831 5262 (từ Việt Nam 04 3831 5262)

+ (84) 4 3831 5263 (từ Việt Nam 04 3831 5263)

Fax:

+ (84) 4 3831 5577 (từ Việt Nam 04 3831 5577)

Điện thoại khẩn cấp 24 h:

+ (84) 12 7824 9100 (từ Việt Nam 012 7824 9100) – Chỉ dành cho công dân Achentina trong trường hợp khẩn.

(Nguồn: http://eviet.cancilleria.gov.ar/vi/content/li%C3%AAn-h%E1%BB%87)

[/expand]

[endsection]

[section= Armenia Armenia] 

[endsection]

[section= Azerbaijan Azerbaijan] 

[expand title=”Thông tin cơ bản”]
Note: According to the regulations, foreigners who wish to visit the Republic of Azerbaijan as tourists are required to apply for electronic tourist visas via tourist companies operating in the Republic of Azerbaijan. For information about the List of the tourist companies please click here.

Processing time is from 3 to 7 days (depending on visa type).
Visa fees for the citizens of the Sociaalist Republic of Vietnam are as follows:
– Single entry visa (up to 90 days) – 100 USD;
– Multiple entry visa (from 90 days to 180 days) – 350 USD.
Payment methods: Bank transfer. No cash accepted.

Bank: Vietcombank

Bank add: 31-33 Ngo Quyen, Hoan Kiem, Hanoi, Viet Nam

Account number: USD 0011374219451

SWIFT code: BFTVVNVX001

(Nguồn: http://azembassy.vn/vi/van-de-lanh-su/thi-thuc.html)

[/expand]

[expand title=”Giấy tờ cần thiết”]

The following documents should be submitted to the Consular Section of the Embassy to obtain a visa to Azerbaijan:
1. Completed visa application form;

2. An invitation letter from Azerbaijan;
3. Valid passport or other travel document (original ones) which should have at least one clear page for the visa. A passport must be valid for no less than three month after the date of your planned departure from Azerbaijan. Holders of travel documents must submit valid permanent resident card;
4. Two (2) biometric 3.5 cm x 4.5 cm coloured photos with a white backround, taken within the last 6 months;
5. Non-Vietnamese citizens should present Vietnam residency permit;
6. Receipt of the payment (bank transaction statement).

Tourist visit:

  • Confirmation from receiving tourist organization in Azerbaijan;
  • Reservation from a hotel for the whole period of trip;
  • Copy of the flight tickets.

Private visit (visiting family or friends):

  • The individuals (Azerbaijan citizens or the foreigners with residence in Azerbaijan) inviting foreigners to Azerbaijan on private basis should apply to the Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Azerbaijan prior to the visits to get the letter of invitation. The foreigners planning to visit Azerbaijan should present the letter of invitation and other required documents to the Embassy.

(Nguồn: http://azembassy.vn/vi/van-de-lanh-su/thi-thuc.html)

[/expand]

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

ĐẠI SỨ QUÁN AZERBAIJAN

Địa chỉ: 6A Lê Hồng Phong, Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại : 043 737 9011/12

Email: hanoi@mission.mfa.gov.az

[/expand]

[endsection]

[section= Ấn Độ Ấn Độ] 

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Việt Nam là một trong số ít các nước được phép xin visa ngay tại 4 sân bay ở Ấn Độ: Delhi, Mumbai, Chennai và Kolkata. Tuy nhiên visa xin tại sân bay Ấn Độ là loại single (một lần) và có thời hạn 30 ngày, giá 60 USD. Liên hệ với đại sứ quán hoặc lãnh sứ quán Ấn Độ ở Việt Nam để tìm hiểu thêm thông tin nếu muốn xin visa ra vào nhiều lần hoặc nhiều ngày hơn.

[/expand]

[expand title=”Xin thị thực trực tuyến”]

  • Đối với ứng dụng Visa, vui lòng vào web-link http://indianvisaonline.gov.in/visa/info.jsp
  • Chọn Việt Nam-Hà Nội áp dụng từ Hà Nội.
  • Không cần phải upload ảnh như yêu cầu trong mẫu đơn. Một hộ chiếu kích thước ảnh với nền trắng cùng với bản sao của vé cho thị thực du lịch là để trình lên Đại sứ quán. Ứng dụng Visa được chấp nhận trên tất cả các ngày làm việc từ 0930 – 1230 giờ.
  • Đối với thị thực kinh doanh một thư mời từ các công ty Ấn Độ là để được fax trực tiếp hoặc gửi qua email cho các Đại sứ quán tại số Fax + 84-4- 38.244.998 hoặc email  consular@indembassy.com.vn
  • Một lá thư Quyết định từ các công ty từ Việt Nam cũng phải nộp.
  • Công dân không Việt xin thị thực Công tác từ Việt Nam cần làm giấy phép giấy phép / Residence 2 năm. Thời gian xử lý là 4-5 ngày làm việc.
  • Lựa chọn 1: Regular Visa
    Điền vào các ứng dụng trực tuyến, Gửi một bản in ra của cùng tại Đại sứ quán cùng với hộ chiếu và kích thước một hộ chiếu (5 x 5cm) photo.Visa đã được thanh toán bằng tiền mặt 43 USD / -only cho công dân Việt Nam. Lựa chọn 2: Du lịch Visa – Bật với Travel điện tử Cấp phép (TV – ETA) Để tận dụng visa du lịch trên cơ sở Arrival, bắt đầu có hiệu lực từ ngày 27 tháng 11 năm 2014 cho các công dân Việt Nam, xin vui lòng đăng nhập vào (http://indianvisaonline.gov.in) và nhấn vào Tab / nhóm “khách du lịch Visa on Arrival”. Đó là một quy trình bốn bước liên quan đến (i) Ứng dụng trực tuyến, (ii) Chi phí xử lý trực tuyến (60 USD chỉ cho cơ sở này) (iii) Nhận Travel điện tử Cấp phép (ETA) tại ID email của bạn và (iv) Bay đến Ấn Độ với hộ chiếu và ETA. Lưu ý:. Đối với availing Visa trên cơ sở đến cho quý khách đến thăm Ấn Độ, xin ETA thông qua thủ tục trên là bắt buộc Nếu không có ETA, các hãng hàng không sẽ không cho phép lên máy bay.
Lệ phí thị thực cho công dân Việt Nam:
  • Du lịch Visa US $ 43 / –
  • Business Visa Mỹ $ 123 / –
  • Entry / Hội nghị Visa Mỹ $ 83 / –
  • Xin lưu ý rằng lệ phí Visa / Hộ chiếu được  chấp nhận bằng US $  tiền mặt. Không có thẻ / thanh toán bằng đồng Việt Nam được chấp nhận.
Lệ phí thị thực cho dân tộc khác:  Ứng viên có thể liên hệ với Đại sứ quán trực tiếp xin vui lòng.

(Nguồn: http://indembassy.com.vn/consular_services.php?id=12)

[/expand]

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

Địa chỉ :
58-60 Trần Hưng Đạo Street, Hoan Kiem District, Hà Nội
Số điện thoại. : +84-4- 38244989/ 90
Fax số: + 84-4- 38.244.998
E-mail : admin@indembassy.com.vn
Trang web : www.indembassy.com.vn
Giờ làm việc : Thứ Hai đến thứ Sáu, từ 0900-1300 & 1330-1730 hrs
Đối với lãnh và Visa Dịch vụ:
Giờ làm việc : Thứ Hai đến thứ Sáu, từ 0930-1230 giờ
E-mail : consular@indembassy.com.vn
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP XIN LIÊN HỆ: 0127 887 9447 / 0129 624 5328

 

Ông  Joachim  Chandran  Fernando,
Bí thư thứ hai (Lãnh sự)
consular@indembassy.com.vn

(Nguồn: http://indembassy.com.vn/cms.php?id=2)

[/expand]

[endsection]

[section= Bahamas Bahamas] 

[endsection]

[section= Bahrain Bahrain] 

[endsection]

[section= Ba Lan Ba Lan] 

[expand title=”Thông tin cơ bản”]

Các loại Visa được cấp:

– Visa Schengen

– Visa Quốc gia

Visa Schengen được đánh dấu bằng chứ „C”, visa này được cấp bởi nước trong khối Schengen với mục đích transit qua lãnh thổ nước trong khối Schengen hoặc cư trú trên lãnh thổ Schengen không quá 3 tháng trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên.

Visa Quốc gia được đánh dấu bằng chữ „D”, cho phép cư trú trên lãnh thổ nước CH Ba Lan

có giá trị từ 3 tháng đến 1 năm.

(Nguồn: http://www.hanoi.msz.gov.pl/vi/thong_tin_ve_l_atilde_nh_su/thu_tuc_xin_visa/)

[/expand]

[expand title=”Địa chỉ Đại Sứ Quán”]

1. Đại sứ quán Ba Lan tại Việt Nam:
Địa chỉ: Số 3 Chùa Một Cột, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: 84-04-38452027/38453728
Fax: 84-04-38236914
Email: hanoi.amb.sekretariat@msz.gov.pl; vnhanamb@msz.gov.pl

(Nguồn: http://www.hanoi.msz.gov.pl/vi/thong_tin_ve_l_atilde_nh_su/thu_tuc_xin_visa/)

[/expand]

[expand title=”Lệ phí lãnh sự”]

LỆ PHÍ THỊ THỰC

1 Nhận và xét duyệt hồ sơ xin thị thực. 1 680 000
2 Nhận và  xét duyệt hồ sơ xin cư trú. 5 600 000

CÁC KHOẢN LỆ PHÍ CHO NHỮNG CÔNG VIỆC KHÁC

1 Công chứng giấy tờ. 840 000
2 Hợp pháp hóa giấy tờ. 840 000
3 Hợp pháp hoá và công chứng giấy tờ. 1 680 000
4 Dịch công chứng từ tiếng Ba Lan sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng Ba Lan – mỗi trang. 2 520 000
5 Kiểm tra và công chứng bản dịch từ tiếng Ba Lan sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng Ba Lan – mỗi trang. 840 000
6 Dịch từ tiếng Ba Lan sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng Ba Lan giấy tờ dân sự hoặc có nội dung giống nhau – mỗi loại giấy tờ. 840 000
7 Phô tô công chứng, sao y bản gốc –  mỗi giấy tờ. 840 000
8 Chứng thực chữ ký hoặc dấu vân tay – mỗi giấy tờ. 840 000
9 Lấy thông tin về người trong hồ sơ tội phạm Quốc gia 1 680 000
10     Chứng nhận khác.      840 000
11     Phụ phí lấy nhanh (chỉ dành cho các vấn đề hợp pháp hóa, công   chứng).     840 000

CHÚ Ý!

Đương sự trực tiếp nộp lệ phí. Ngoài những khoản lệ phí trên, đương sự không phải trả thêm bất kỳ một khoản nào khác. Với mỗi lần nộp lệ phí, đương sự đều nhận được hóa đơn tương ứng với số tiền đã nộp.

Chỉ thu lệ phí bằng tiền đồng Việt Nam (VND).

(Nguồn: http://www.hanoi.msz.gov.pl/vi/thong_tin_ve_l_atilde_nh_su/thu_tuc_xin_visa/)

[/expand]

[endsection]

[section= Bangladesh Bangladesh]

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

Bangladesh Embassy in Hanoi

7th Floor, Daeha Business Center, 360 Kim Ma Street
Hanoi
Vietnam
điện thoại: +84-4-771-6625, +84-4-771-7829
fax: +84-4-771-6628
email: bdoothn@netnam.org.vn
website URL: http://www.bangladeshembassy.vn/

[/expand]

[endsection]

[section= Barbados Barbados

[endsection]

[section= Belarus Belarus

[endsection]

[section= Belize Belize

[endsection]

[section=Bénin Benin

[endsection]

[section=Bhutan Bhutan

[endsection]

[section=Bỉ Bỉ

[expand title=”Hồ sơ đăng ký”]

HỒ SƠ BAO GỒM:

(Sắp xếp hồ sơ theo đúng thứ tự sau – nộp kèm bản hướng dẫn này)

1. Một hộ chiếu đã được cấp trong vòng 10 năm trở lại, có giá trị ít nhất 3 tháng sau ngày hết hạn của thị thực cần xin. Hộ chiếu phải còn nguyên ít nhất 2 trang kề nhau chưa sử dụng để có thể dán thị thực.

2. Một đơn xin thị thực

và hai ảnh mới, cỡ ảnh hộ chiếu (nền trắng). Đơn phải được điền đầy đủ rõ ràng và ký tên. Địa chỉ của người xin thị thực phải được ghi đầy đủ bằng tiếng việt có dấu.

3. Bằng chứng về khả năng tài chính của người xin thị thực : phiếu lĩnh lương 3 tháng cuối, sao kê tài khoản ngân hàng trong thời gian tối thiểu 3 tháng, thẻ tín dụng, séc du lịch, bằng chứng nộp thuế, giấy chứng nhận sở hữu nhà, đất…

4. Trong trường hợp có giấy bảo lãnh bên Bỉ:

Người bảo lãnh Bỉ phải sống bên Bỉ. Người bảo lãnh người nước ngoài phải được phép sống bên Bỉ không hạn chế thời gian. Giấy bảo lãnh được cấp tại chính quyền địa phương nơi người bảo lãnh cư trú. Giấy này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và có giá trị trong 6 tháng
+
Bằng chứng chính thức về khả năng tài chính của người bảo lãnh: bản copi phiếu lĩnh lương của 3 tháng cuối / Bảng khai thu nhập để tính thuế mới nhất / các bằng chứng về thu nhập chính thức khác. Lưu ý: một thư xác nhận của ngân hàng hoặc một bản kê khai tài khoản ngân hàng không đủ để làm bằng chứng
+
Một bản copi chứng minh thư của người bảo lãnh hoặc copi thẻ cư trú vô thời hạn.
+
Một bản gốc có hợp pháp hoá lãnh sự của giấy xác nhận thành phần gia đình của người bảo lãnh. Giấy này cũng do chính quyền địa phương nơi người bảo lãnh cư trú cấp.

5. Bằng chứng về chỗ ở: bằng chứng đặt chỗ khách sạn, thuê nhà nghỉ, hoặc thư của người nhà, bạn bè mời đến ở.

6. Bằng chứng có mối ràng buộc ở Việt Nam: ví dụ : bằng chứng đã kết hôn, có con cái, có công việc có thu nhập ở Việt nam. (Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh phải được hợp pháp hoá lãnh sự, không cần dịch thuật).

7. Trong trường hợp trẻ vị thành niên xin thị thực, phải có giấy đồng ý của cha mẹ hoặc người bảo trợ cho phép trẻ ra nước ngoài. Giấy đồng ý của cha mẹ / người bảo trợ phải được dịch thuật và hợp pháp hoá lãnh sự. Giấy này phải được nộp kèm phô tô co pi hộ chiếu hoặc chứng minh thư nhân dân của cha mẹ và bản sao giấy khai sinh của trẻ (giấy khai sinh phải được dịch thuật và hợp pháp hoá lãnh sự).

8. Trường hợp quý vị đang đi làm hoặc đi học: bằng chứng xin nghỉ phép để đi du lịch.

9. Bảo hiểm du lịch bao gồm chi phí y tế, nằm viện, chi phí cho việc hồi hương vì lý do y tế trong thời gian lưu trú tại Bỉ hoặc các nước Schengen khác. Bảo hiểm này phải có mức chi trả tổi thiểu là 30.000€ nếu xảy ra rủi ro. Quý vị nộp bản gốc chứng nhận Bảo hiểm và bản phô tô co pi. Bản gốc sẽ được trả lại cho Quý vị để xuất trình khi nhập cảnh vào khối Schengen.

10. Trường hợp đi thêm một hoặc nhiều nước khác ngoài khối Schengen, yêu cầu trình thị thực của những nước đi thêm đó.

11. Đặt chỗ máy bay khứ hồi : bằng chứng đã đặt vé máy bay khứ hồi.

12. Khi nhận thị thực : trình vé máy bay (bản gốc và 1 bản phô tô co pi).

LƯU Ý QUAN TRỌNG:

  • Hồ sơ xin thị thực cần được nộp trước 3 tuần so với ngày đi dự kiến (nhưng không quá 3 tháng trước ngày đi dự kiến).
  • Các giấy tờ nộp trong hồ sơ phải mới.
  • Nếu hồ sơ nộp tại Hà nội : các giấy tờ nào là bản gốc phải được nộp kèm 1 bản phô-tô-co-pi thường (đen trắng). Nếu hồ sơ nộp tại TP HCM: Toàn bộ hồ sơ (đã có bản phô tô co pi kèm bản gốc như hồ sơ nộp tại Hà nội) phải được phô tô co pi thêm một bộ nữa.
  • Các văn bản phải được nộp kèm bản dịch thuật công chứng nếu chúng không được viết bằng tiếng Pháp, Hà Lan, Đức hoặc Anh.
  • Nếu trong hồ sơ có các giấy tờ cần phải được hợp pháp hoá lãnh sự như đã nêu ở trên: việc hợp pháp hoá phải được thực hiện tại cơ quan thẩm quyền của Việt nam (Cục lãnh sự BNG/Sở ngoại vụ TP HCM) và Đại Sứ Quán/ Lãnh Sự Quán Bỉ. Để biết thêm thông tin về hợp pháp hoá: bấm vào đây.
  • Danh sách các giấy tờ trên là cơ sở để lập một bộ hồ sơ xin thị thực. Đại Sứ Quán có thể yêu cầu các giấy tờ bổ sung khác.
  • Nộp giấy tờ giả mạo sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

(Nguồn: http://vietnam.diplomatie.belgium.be/vi/visa-for-belgium/short-stay/family-friend-visit)

[/expand]

[expand title=”Địa điểm đăng ký”]

Đại sứ quán Bỉ 
Tầng 9 – Tháp Hà Nội – 49 Hai Bà Trưng
Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại: ++ 84.4.3934.6179
Fax: ++ 84.4.3934.6183
Email: hanoi@diplobel.fed.be

Gìơ mở cửa: Từ thứ hai đến thứ sáu, 8h30 – 12h và 13h30 – 16h

Giờ xin thị thực Đại sứ quán Bỉ tại Hà nội: Từ thứ hai đến thứ sáu 9h – 12h: nhận hồ sơ xin thị thực 14h – 15h: trả thị thực 14h – 15h30: bộ phận thị thực trả lời điện thoại các câu hỏi liên quan đến thị thực, quầy thị thực đóng cửa

Lãnh sự quán Bỉ

105, Dương Văn An, Khu Phố 5, Phường An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: ++ 84.8.6281.8001
Fax: ++ 84.8.6281.8010 *
Email: consubel@diplobel.vn
Mở cửa từ 9h00 đến 11h30 sáng thứ hai, thứ ba, thứ năm và thứ sáu

(Nguồn: http://vietnam.diplomatie.belgium.be/vi/contact)

[/expand]

[endsection]

[section=Bolivia Bolivia

[endsection]

[section=Bosna và Hercegovina Bosna và Hercegovina]

[endsection]

[section=Botswana Botswana]

[endsection]

[section=Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha]

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Kể từ bây giờ không chỉ Đại sứ quán Đức tại Hà Nội mà Tổng lãnh sự quán Đức tại thành phố Hồ Chí Minh cũng đại diện cho Bồ Đào Nha tiếp nhận đơn xin cấp thị thực ngắn hạn theo Điều 8 Luật thị thực.

Vì vậy, Quý vị cũng có thể nộp đơn xin cấp thị thực ngắn hạn đi Bồ Đào Nha tại thành phố Hồ Chí Minh. Thông tin về thủ tục xin cấp thị thực tại Tổng lãnh sự quán Quý vị có thể tham khảo tại đây .

(Nguồn: http://www.hanoi.diplo.de/Vertretung/hanoi/vi/07-Visainformationen/07-01-Visa__Kurzaufenthalt/Kurzaufenthalt.html)

[/expand]

[endsection]

[section=Bờ Biển Ngà Bờ Biển Ngà]

[endsection]

[section=Brasil Brasil]

[expand title=”Thông tin cơ bản”]

Bộ phận Lãnh sự của Đại Sứ quán Braxin tại Hà Nội nhận các yêu cầu về thị thực và hợp pháp hoá các tài liệu cho người Việt Nam và người nước ngoài cư chú tại Việt Nam. Nói chung, Bộ phận Lãnh sự giải quyết các trường hợp xin thị thực và hợp pháp hoá Lãnh sự trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ các giấy tờ liên quan (vào buổi sáng).

Theo từng trường hợp cụ thể, Bộ phận Lãnh sự sẽ yêu cầu thanh toán các khoản phí Lãnh sự, được quy định theo Bảng Phí Lãnh sự, do Chính phủ Braxin thành lập. Có thể tham khảo mức phí tại Bộ phận Lãnh sự (yêu cầu nhân viên của Bộ phận Lãnh sự).

Các khoản phí Lãnh sự chỉ được chấp nhận trả tại Ngân hàng ANZ, bằng cách trình diện một yêu cầu thanh toán chính thức của Bộ phận Lãnh sự (sẽ cấp cho những người có liên quan khi được đồng ý cấp thị thực hoặc sau khi nhận được các giấy tờ hợp pháp hoá). Bộ phận Lãnh sự không được phép nhận bất cứ các khoản phí Lãnh sự nào khác.

Các thông tin sau đây về quy định cấp thị thực được quy định theo một quá trình rõ ràng và nhanh chóng. Trong trường hợp có thắc mắc, xin liên hệ với Bộ phận Lãnh sự. Trường hợp cảm thấy bị tổn hại, xin liên lạc với Người chịu trách nhiệm của Bộ phận Lãnh sự.

ĐƠN XIN THỊ THỰC

  1. Để xin thị thực nhập cảnh, người nước ngoài phải điền thông tin bằng tiếng bồ đào nha, tiếng tây ban nha, tiếng pháp hoặc tiếng anh vào Đơn xin Thị thực.
  2. Mỗi người phải điền một Đơn xin Thị thực, kể cả các trường hợp trẻ em dưới mười tám tuổi đi cùng với giấy thông hành của bố hoặc mẹ.
  3. Đơn xin Thị thực phải được làm thành hai bản đối với các trường hợp xin VIPER và VITEM I, IV và VII, và một bản đối với các trường hợp xin thị thực khác.
  4. Phải điền đầy đủ chính xác các yêu cầu sau của Đơn xin Thị thực:
  5. a) điền đầy đủ các thông tin bằng mực xanh, đen hay đánh máy;
  6. b) ghi rõ thời gian cư trú cụ thể, ngày hoặc năm
  7. c) bắt buộc phải có nhữ kí của người xin thị thực.

THỜI HẠN SỬ DỤNG THỊ THỰC

  1. Tất cả các loại thị thực lãnh sự phải sử dụng trong vòng chin mươi (90) ngày, kể từ ngày cấp thị thực.
  2. Thị thực chưa sử dụng trong vòng chin mươi (90) ngày, tính từ ngày cấp, có thể được ra hạn sử dụng, chỉ một lần, cùng giá trị sử dụng, và trả lệ phí tương đương với lệ phí cấp thị thực.

(Nguồn: http://hanoi.itamaraty.gov.br/vi/br_phrn_lanh_sr.xml)

 

[/expand]

[expand title=”Hồ sơ xin thị thực”]

  1. Ngoài các giấy tờ quy định đối với mỗi loại thị thực, các đơn xin thị thực phải nộp cùng với giấy thông hành có giá trị ít nhất là sáu tháng và một ảnh cá nhân gần đây nhất cho mỗi đơn xin thị thực. Ảnh phải chụp đằng trước, phông sáng mầu, ảnh đen trắng hoặc ảnh mầu, kích thước 3×4 hoặc 5x7cm.
  2. Không chấp nhận các đơn xin thị thực mà giấy tờ chưa hoàn thiện hoặc người xin chưa điền đầy đủ các yêu cầu cho loại thị thực định xin theo như quy định.
  3. Trong trường hợp giấy thông hành vẫn còn thị thực nhập cảnh vào Braxin có giá trị, cơ quan Lãnh sự phải huỷ thị thực đó đi trước khi cấp thị thực mới.
  4. Quan chức Lãnh sự sẽ kiểm tra, bằng mọi biện pháp có thể, về tính xác thực và hợp pháp của tất cả các giấy tờ mà người xin thị thực cung cấp.
  5. Các giấy tờ xin cấp thị thực phải thể hiện bằng tiếng bồ đào nha, cũng chấp nhận bằng tiếng anh, tiếng pháp và tiếng tây ban nha.
  6. Khi có nghi ngờ về mục đích nhập cảnh hay xác định danh tính, người xin thị thực có thể được Quan chức Lãnh sự phỏng vấn và có thể được yêu cầu cung cấp thêm giấy tờ chứng minh cho mục đích nhập cảnh. Nếu như có bất cư nghi ngờ nào trong buổi phỏng vấn, đơn xin thị thực xẽ bị huỷ bỏ.

THỊ THỰC DU LỊCH (VITUR)

  1. Thị thực du lịch sẽ được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Bra-xin trong trường hợp nghỉ ngơi hoặc du lịch, chính vì vậy phải xem xét các trường hợp này là không có ý định di cư bất hợp pháp cũng như không tham gia vào các hoạt động được trả tiền.
  2. Thị thực VITUR cũng có thể cấp cho những trường hợp tham dự các cuộc thi nghệ thuật hoặc các trận thi đấu thể thao phi lợi nhuận hay phía Bra-xin không phải trả tiền, kể cả khi giải thưởng là bằng tiền, thị thực này cũng áp dụng cho đối tượng là những người tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo không được trả tiền.
  3. Người xin thị thực VITUR cần phải trình:
  4. a) giấy thông hành còn hạn từ 6 tháng trở lên
  5. b) giấy chứng nhận quốc tế về tiêm chủng, khi cần thiết và
  6. c) chứng minh các nguồn hỗ trợ hoặc vé máy bay hai chiều tới Bra-xin
  7. d) thư mời riêng, trong trường hợp Cán bộ Lãnh sự yêu cầu
  8. e) và những giấy tờ cần thiết khác mà Cán bộ Lãnh sự yêu cầu
  9. Theo quy định 3.C về việc chứng minh các nguồn hỗ trợ, có thể trình báo cáo tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng hoặc các giấy tờ khác chứng minh về nguồn tài chính của người đi du lịch, để chứng minh với cán bộ lãnh sự (chẳng hạn, báo cáo các giao dịch ngân hàng trong vòng ít nhất sáu tháng).
  10. Các giấy tờ hoặc cam kết bảo lãnh trước đây của người thân bên Bra-xin không thay được cho việc chứng minh khả năng tài chính của người đi du lịch.
  11. Khi có nghi vấn về mục đích chuyến đi hay việc nhận diện đối tượng, người xin cấp thị thực sẽ được mời đến trình diện trước Cán bộ Lãnh sự để phỏng vấn hoặc yêu cầu bổ sung giấy tờ. Nếu có sự bất hợp lý trong quá trình phỏng vấn hay giữa cuộc phỏng vấn và các giấy tờ đã trình diện, việc xin visa sẽ bị từ chối.
  12. Toàn bộ thời gian lưu trú của người được cấp thị thực du lịch không được vượt quá 180 ngày mỗi năm, kể từ ngày đầu tiên nhập cảnh.

THỊ THỰC CƯ TRÚ NGẮN HẠN

  1. Trong mọi trường hợp, người xin cần phải trình:
  2. a) Giấy thông hành còn hạn từ 6 tháng trở lên;
  3. b) Tờ khai xin thị thực đã được điền hoàn chỉnh;
  4. c) Giấy chứng nhận Quốc tế về Tiêm chủng hoặc giấy khám sức khoẻ,  nếu được yêu cầu
  5. d) một hoặc hai ảnh, tuỳ từng trường hợp, cỡ 5×7 hoặc 3×4 trên nền  màu sáng
  6. e) các giấy tờ được yêu cầu riêng cho từng trường hợp thị thực.
  7. Chỉ cấp thị thực VITEM I, IV, V và VII cho các trường hợp đã cư trú tại Việt Nam ít nhất là một năm, kể từ ngày xin thị thực.

3.Việc cấp VITEM III, VITEM V và VI bắt buộc phải có sự cho phép của các nhà chức trách có thẩm quyền của Bra-xin. Trong các trường hợp cấp VITEM III và V, trừ trường hợp người xin là tình nguyện viên hoặc cơ quan tôn giáo, quá trình cấp phép do Tổng Cục Nhập cư, Bộ Lao động và Việc làm quyết định.

  1. Các giấy tờ nước ngoài dùng để xin thị thực ngắn hạn VITEM, trừ loại VITEM II (thương mại), trước đó phải được Cơ quan Lãnh sự hợp pháp hoá và thanh toán các lệ phí tương ứng. Các giấy tờ của Braxin chấp nhận bản phô tô có công chứng và phải trình diện bản gốc khi nộp giấy tờ.

[/expand]

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

NƠI TIẾP NHẬN

 

Đại sứ quan nước Cộng hòa liên bang Bra-xin:

Nhân viên: Dương Việt Cường (José) và Luu Ly (Célia)
Địa chỉ: 14 Thụy Khê T72 Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (84-4) 8430817, +844-843-2544 ; Fax: (84-4) 8432542
Email: vetbrem@netnam.org.vn, brasemb.hanoi@itamaraty.gov.br
Website URL: http://hanoi.itamaraty.gov.br/pt-br/

THỜI GIAN TIẾP NHẬN

Thời gian làm việc:
Thời gian tiếp khách từ 09:00 đến 12:00 và từ 13:00 đến 16:00.
Thời gian tiếp khách tại phòng Lãnh sự  chỉ từ 09:00 đến 12:00 và từ 13:00 đến 16:00.
Lưu ý: Quý khách có thể đặt lịch hẹn qua điện thoại (84)(4) 38432543 Ext-121, mọi câu hỏi và thắc mắc sẽ được giải đáp qua hòm thư điện tử consular.hanoi@itamaraty.gov.br.
Công dân Bra-xin có thể đặt lịch hẹn qua điện thoại.
(Nguồn: http://hanoi.itamaraty.gov.br/vi/br_phrn_lanh_sr.xml)

[/expand]

[endsection]

[section=Brunei Brunei]

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Miễn visa cho công dân Việt Nam mang HCPT với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.

[/expand]

[endsection]

[section=Bulgaria Bulgaria]

[endsection]

[section=Burkina FasoBurkina Faso]

[endsection]

[section=Burundi Burundi]

[endsection]

[section=Cabo Verde Cabo Verde]

[endsection]

[section=Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất]

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Emirates và Etihad là hai hãng hàng không của UAE có đường bay từ Việt Nam hiện nay. Emirates thì bay thẳng đến Dubai trong khi Etihad bay đến Abu Dabhi. Nếu sử dụng vé của 2 hãng này bạn có thể xin visa dễ dàng ngay trên mạng hoặc liên hệ để được hướng dẫn chi tiết tại văn phòng của hãng ở TP HCM. Bạn cũng có thể mua các gói Stop Over không quá 96 tiếng bao trọn gói visa nếu đi đâu đó mà quá cảnh ở UAE.

[/expand]

[endsection]

[section=Cameroon Cameroon]

[endsection]

[section=Campuchia Campuchia]

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Miễn visa cho người mang HCPT, thời gian tạm trú không quá 30 ngày.

[/expand]

[endsection]

[section=Canada Canada]

[expand title=”Quy trình nộp đơn visa du lịch”]

Bước 1 : Đọc kỹ thông tin về các yêu cầu cho việc xin thị thực/giấy phép trên trang web của CIC và tải xuống mẫu đơn và danh mục giấy tờ nộp kèm phù hợp cho mục đích chuyến đi của quý vị.

Vào ngày 11/12/2013, Công dân Việt Nam có độ tuổi từ 14 đến 79 phải cung cấp thông tin sinh trắc học (hình và dấu vân tay) khi nộp đơn xin thị thực ngắn hạn, giấy phép du học hoặc giấy phép làm việc. Yêu cầu mới này áp dụng cho công dân của 29 nước và 1 vùng tự trị.
Bước 2 : Điền đơn và những giấy tờ liên quan.

Các mẫu đơn (bao gồm bảng mã vạch) phải được in bằng máy in laser trên giấy trắng, không bóng và chất lượng tốt.
Bước 3 : Đọc chính sách quyền riêng tư , Điền mẫu chấp thuận của CVAC và nộp kèm với hồ sơ xin thị thực.

Lưu ý: Nếu hồ sơ xin thị thực của quý vị không nộp kèm mẫu đơn chấp thuận của CVAC – đã điền và ký tên thì toàn bộ hồ sơ của Quý vị sẽ được hoàn trả lại.
Bước 4 : Nộp phí xét duyệt thị thực và phí sinh trắc học, nếu có, theo hướng dẫn tại Trang Web Văn phòng cấp thị thực Canada

Xin lưu ý: Khi Quý vị trực tiếp nộp hồ sơ tại CVAC hoặc qua đường bưu điện, lệ phí được thanh tóan bao gồm phí xin thị thực và phí hành chánh của CVAC( VFS Global
Bước 5 : Đến Văn phòng Tiếp nhận Hồ sơ xin Thị thực Canada (CVAC), xin mang theo hộ chiếu, ảnh, mẫu đơn đã điền và tất cả giấy tờ nộp kèm nêu trong bảng danh mục giấy tờ và bảng phí xét duyệt của CIC và hướng dẫn thanh toán. Phí dịch vụ sẽ được thu ngay khi nộp hồ sơ. Xin Quý vị sử dụng đúng phương thức thanh tóan theo yêu cầu.

Lưu ý quan trọng : Công dân Việt Nam cần phải cung cấp thông tin sinh trắc học, CVAC sẽ thực hiện lấy thông tin sinh trắc học ngay khi nộp hồ sơ.
Bước 6 : Khi nộp hồ sơ tại CVAC, quí vị sẽ trả lệ phí, nộp hồ sơ đầy đủ và lấy hoá đơn. Trên hoá đơn này có mã số theo dõi hồ sơ của đương đơn. Với mã số này đương đơn có thể theo dõi tiến trình xét duyệt.

Lưu ý quan trọng: Lệ phí  sinh trắc học là 85 USD và Lệ phí hành chánh xử lý hồ sơ CVAC là 85 USD.

(Nguồn: http://canadavisa.com.vn/thu-tuc/quy-trinh-nop-don-visa-du-lich-canada/)

[/expand]

[expand title=”Mẫu đơn cần nộp visa du lịch”]

(Nguồn: http://canadavisa.com.vn/thu-tuc/mau-don-can-nop-visa-du-lich-canada/)

[/expand]

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

Liên hệ với bộ phận lãnh sự tại Hà Nội

Địa chỉ: 31 Hùng Vương, Hà Nội

Điện thoại : +84 (4) 3734 5000           Fax : +84 (4) 3734 5049
Email : hanoi-cs@international.gc.ca

Giờ làm việc: Từ Thứ hai đến Thứ năm: 09:00 – 12:00 và 14:00 – 16:00; Thứ sáu: 09:00 – 12:00

Dịch vụ khẩn cấp – sau giờ hành chính (chỉ dành cho công dân Canada)

Nếu cần sự hỗ trợ khẩn cấp, quý vị có thể truy cập miễn phí vào hệ thống Tổng đài hỗ trợ tại Ottawa hoạt động 24h/7 ngày bằng các phương pháp sau:

Gọi điện thoại tới số (613) 996-8885 / (613) 944-1310 (TTY)

Email tới địa chỉ sos@international.gc.ca

Liên hệ trực tiếp bằng mẫu đơn trực tuyến

Fax tới số (613) 943-1054

Chú ý: Tổng đài hỗ trợ tại Ottawa không giải quyết các vấn đề liên quan đến nhập cư, thị thực đến Canada, thương mại hay hộ chiếu.

 

Liên hệ với bộ phận thị thực tại Thành phố Hồ Chí Minh

Liên hệ với bộ phận thị thực tại Tổng lãnh sự quán Canada tại Thành phố Hồ Chí Minh để có thông tin về tất cả các thị thực ngắn hạn (du lịch, du học và làm việc ngắn hạn).

Xin chú ý: các thắc mắc liên quan đến vấn đề định cư, xin liên hệ với Cao Ủy Canada tại Singapore

Địa chỉ: Tầng 10 tòa nhà Metropolitan, 235 Đường Đồng Khởi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: +84 (8) 3827 9899              Fax: +84 (8) 3827 9937
Email: hochi-im-enquiry@international.gc.ca

Thời gian làm việc: Từ thứ hai đến thứ năm: 13:00 – 14:00

(Nguồn: http://canadavisa.com.vn/thu-tuc/bo-phan-thi-thuc-canada/)

[/expand]

[expand title=”Những câu hỏi thường gặp”]

http://canadavisa.com.vn/thu-tuc/nhung-cau-hoi-thuong-gap/

[/expand]

[endsection]

[section= Chile Chile] [endsection]

[section= Colombia Colombia] [endsection]

[section= Comoros Comoros] [endsection]

[section= Cộng hòa Congo Cộng hòa Congo] [endsection]

[section= Cộng hòa Dân chủ Congo Cộng hòa Dân chủ Congo] [endsection]

[section= Quần đảo Cook Cook] [endsection]

[section= Costa Rica Costa Rica

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Nếu bạn có visa (du lịch, thuyền viên hoặc Visa nhập cảnh với mục đích kinh doanh) còn hiệu lực ít nhất 3 tháng và có dấu xuất nhập cảnh đến Mỹ, Canada, Nhật Bản, Hàn Quốc, Schengen, bạn sẽ được phép nhập cảnh vào Costa Rica. Tương tự với công dân Việt Nam đang thường trú hợp pháp tại các nước và khu vực trên (cư trú, lao động, du học) cũng được nhập cảnh vào Costa Rica nếu thời hạn visa còn hiệu lực từ 6 tháng trở lên.

[/expand]

[endsection]

[section= Croatia Croatia] [endsection]

[section= Cuba Cuba] [endsection]

[section= Cộng hòa Síp Cyprus] [endsection]

[section= Djibouti Djibouti] [endsection]

[section= Dominica Dominica] [endsection]

[section= Cộng hòa Dominica Cộng hòa Dominicana

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Người Việt Nam có visa du lịch còn hiệu lực hoặc đang cư trú hợp pháp tại Mỹ, Canada và Liên minh châu Âu (bao gồm cả Vương quốc Anh) có thể du lịch đến nước này với một thẻ du lịch (tourist card) và hộ chiếu còn hiệu lực.

[/expand]

[endsection]

[section=  Đài Loan

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Những du khách đến từ các quốc gia như Việt Nam, Ấn Độ, Thái Lan, Philippines và Indonesia sở hữu visa còn hạn và thẻ cư trú tại các nước Mỹ, Canada, Nhật, Anh, Schengen (khối biên giới chung châu Âu), Australia và New Zealand cũng được miễn visa trong 30 ngày khi đến Đài Loan. Tuy nhiên, cần đăng ký trên mạng để được xét duyệt, sau khi được chấp thuận mới có thể làm thủ tục lên máy bay và nhập cảnh Đài Loan.

[/expand]

[endsection]

[section= Đan Mạch Đan Mạch

[expand title=”Thông tin cơ bản”]

Từ ngày 01 tháng 02 năm 2011 bạn có thể khai hồ sơ xin visa Schengen trực tuyến qua hệ thống visa tự phục vụ (Visa Self Service) Đan Mạch. Bạn hãy xem đường kết nối bên dưới (Khai hồ sơ trực tuyến) để biết thêm thông tin.

Những quy định mới của Cục di trú Đan Mạch có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011:
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, “tờ khai thông tin bổ sung” bị hủy bỏ và bạn không cần nộp tờ khai này khi nộp hồ sơ xin thị thực.
Cũng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, việc đóng tiền bảo lãnh như là một điều kiện để được cấp thị thực bị hủy bỏ. Tuy nhiên, nếu bạn được cấp thị thực trước ngày 01 tháng 01 năm 2011 dựa trên cơ sở đóng tiền bảo lãnh, bạn vẫn phải chứng minh rằng đã trở về sau chuyến đi Đan Mạch/Schengen và Đại sứ quán phải thông báo với Cục di trú Đan Mạch rằng bạn đã trở về.
Xin lưu ý rằng khi nộp hồ sơ xin thị thực bạn phải xuất trình bảo hiểm du lịch với mức bảo hiểm tối thiểu là 30.000 Euro và có giá trị trong toàn bộ khoảng thời gian bạn dự kiến ở trong khu vực Schengen. Bạn phải xuất trình bảo hiểm gốc và một bản photo cùng với toàn bộ giấy tờ được liệt kê bên dưới. Việc này áp dụng cho cả thị thực thăm thân và thị thực đi công tác.

Xin lưu ý rằng khi nộp hồ sơ xin thị thực bạn phải xuất trình bảo hiểm du lịch với mức bảo hiểm tối thiểu là 30.000 Euro và có giá trị trong toàn bộ khoảng thời gian bạn dự kiến ở trong khu vực Schengen. Bạn phải xuất trình bảo hiểm gốc và một bản photo cùng với toàn bộ giấy tờ được liệt kê bên dưới. Việc này áp dụng cho cả thị thực thăm thân và thị thực đi công tác.

Thị thực được cấp cho những cá nhân có mục đích lưu trú tại Đan Mạch và các quốc gia khác thuộc khối Schengen trong một khoảng thời gian ngắn (tối đa là 90 ngày). Trong thời gian này, người mang thị thực ngắn hạn không được phép làm việc hưởng lương. Công dân nước ngoài được miễn thị thực có thể lưu trú trong vùng Schengen trong thời gian tối đa 90 ngày, nhưng không được phép làm việc.

Thị thực Schengen
Thị thực được cấp cho thời gian lưu trú ngắn hạn tại Đan Mạch và các quốc gia Schengen khác (tối đa là 90 ngày).

Thông thường, thị thực ngắn hạn được cấp bởi cơ quan đại diện của Đan Mạch tại nước ngoài có giá trị trên toàn vùng Schegen (Áo, Bỉ, CH Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hi Lạp, Hungary, Iceland, Italia, Latvia, Lithuania, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Sỹ và Thụy Điển).

Thị thực này không cho phép bạn làm việc tại Đan Mạch.

Sinh trắc học
Kể từ ngày 14/11/2013, những người nộp đơn xin thị thực cần phải trình diện để thu thập dữ liệu sinh trắc học: 10 dấu vân tay và một ảnh.
Trước khi chụp ảnh, người nộp đơn xin thị thực có thể sẽ được yêu cầu bỏ kính hoặc điều chỉnh khăn chùm đầu ( Tôn giáo ) nếu một số bộ phận trên mặt bị che khuất.
Một số diện cá nhân được miễn yêu cầu ghi lại dấu vân tay, bao gồm:
– Trẻ em dưới 12 tuổi
– Những người mà dấu vân tay không thể lấy được
– Những người đứng đầu nhà nước và thành viên chính phủ, cùng các đoàn chính thức của chính phủ được mời đi với mục đích công vụ.
Việc giới thiệu dữ liệu sinh trắc học là một phần của Hệ thống thông tin thị thực Schengen (VIS). Để biết thêm thông tin về VIS, dấu vân tay, bảo mật dữ liệu và cơ sở pháp lý, xin vui lòng xem chi tiết tại đường link sau Visa Information System (VIS).

Thời gian xử lý

Từ ngày 5/4/2010, các hồ sơ sẽ được xét duyệt trong vòng 15 ngày niên lịch (kể cả thứ 7 và chủ nhật) tính từ ngày nộp hồ sơ bao gồm đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu. Thời hạn xét có thể kéo dài 30 ngày áp dụng cho những hồ sơ cụ thể và trong những trường hợp đặc biệt thì có thể lên đến 60 ngày.
Quy định này được áp dụng cho cả hồ sơ xin thị thực, được Đại sứ quán Đan Mạch tại Hà Nội xét duyệt, cũng như các trường hợp thị thực cần được xem xét và xử lý tại Cục Di trú Đan Mạch (DIS)

Để hoàn thành thủ tục trong thời gian xử lý, người xin thị thực cần đảm bảo rằng tất cả các giấy tờ liên quan đều phải được nộp cùng với hồ sơ xin thị thực (mời xem danh sách giấy tờ yêu cầu dưới đây).

Nếu các giấy tờ liên quan không được nộp cùng hồ sơ, người gửi hồ sơ sẽ được gia hạn tối đa 5 ngày để hoàn thành các giấy tờ còn thiếu. Nếu các giấy tờ hỗ trợ này không được nộp cho Sứ quán trong vòng 5 ngày, hồ sơ có thể bị từ chối, và lệ phí thị thực không được hoàn trả.

Công dân Việt Nam là đối tượng phải qua quy trình hỏi ý kiến/tư vấn giữa các nước Schengen trước khi được cấp thị thực. Quá trình tư vấn có thể kéo dài tới 9 ngày, và thị thực sẽ không được cấp trong mọi trường hợp trước khi quá trình tư vấn được hoàn tất.

Chi phí
Theo Chỉ thị về Chi phí dịch vụ được Bộ ngoại giao Đan Mạch cung cấp, khi nộp hồ sơ xin cấp thị thực, người xin thị thực cần đóng lệ phí 445 Curon. Khoản phí này phải đóng bằng tiền Việt Nam, theo tỉ lệ hối đoái nội bộ của Đại sứ quán (hiện tại tương đương 1.500.000 VND), trẻ em từ 6-11 tuổi 900,000 VND . Người nộp lệ phí sẽ nhận biên lai, và được lưu ý rằng trong trường hợp hồ sơ bị từ chối, khoản phí này sẽ không được hoàn lại. Với những hồ sơ nộp tại Trung Tâm nhận thị thực Đan Mạch sẽ phải trả thêm một khoản phí dịch vụ.

Thủ tục cấp các loại thị thực
Đối với tất cả các loại thị thực, bạn cần có đủ các giấy tờ sau đây trước khi nộp hồ sơ tới Sứ quán:

–      Tờ khai đề nghị cấp thị thực
–      Hộ chiếu còn hiệu lực
–      Ảnh
–      Lệ phí thị thực
–      Tất cả các giấy tờ hỗ trợ
–      Bảo hiểm du lịch với mức bảo hiểm tối thiểu 30.000 Euro

–    Trong mọi trường hợp, thời gian kể từ khi nộp hồ sơ xin thị thực đến khi khởi hành chuyến đi không quá 3 tháng

Khai hồ sơ trực tuyến
Xin visa Schengen trực tuyến qua hệ thống visa tự phục vụ Đan Mạch. Bạn hãy nhấn vào đường kết nối bên dưới để biết tất cả các thông tin cần thiết về việc làm thế nào để khai hồ sơ trực tuyến.

Cách nộp đơn xin cấp thị thực trực tuyến
Visa Self Service

Xin lưu ý nếu bạn không trả phí bằng thẻ tín dụng, bạn nên chọn “O EUR” ở phần trả phí và bạn có thể trả phí bằng tiền mặt tại Đại sứ quán. Bạn vẫn có thể nộp hồ sơ theo cách thông thường nếu không muốn dùng dịch vụ khai hồ sơ trực tuyến.
Chú ý: Các tài liệu bằng tiếng Việt phải được công chứng bởi các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và dịch sang tiếng Anh.

Bảo hiểm du lịch cần phải có hiệu lực bằng thời gian hiệu lực của thị thực, và có giá trị trên toàn lãnh thổ các quốc gia Schengen, bao gồm cả Liechtenstein và phải thanh toán tất cả các các chi phí phát sinh do phải về nước vì các lý do y tế, chăm sóc y tế khẩn cấp và/hoặc điều trị cấp cứu trong bệnh viện. Mệnh giá của bảo hiểm tối thiểu là 30.000 EUR. Người mang hộ chiếu Ngoại giao hoặc công vụ có thể được miễn bảo hiểm du lịch.

Lưu trú tại nhiều nước trong nhóm Schengen
Người xin thị thực muốn tới thăm nhiều nước trong nhóm Schengen, nhưng dự định lưu lại lâu nhất ở Đan Mạch, cần nộp hồ sơ xin thị thực tại cơ quan ngoại giao Đan Mạch. Nếu người xin thị thực muốn lưu lại thêm một thời gian ở một vài nước, cần xin thị thực tại cơ quan ngoại giao của nước trong khối Schengen đầu tiên tới thăm.

Thị thực có giá trị bao lâu?
Thị thực tới các nước Schengen có giá trị tối đa 90 ngày trong khoảng thời gian 6 tháng. Người có thị thực có thể sử dụng trong một hoặc nhiều chuyến thăm.

Chú ý
Người xin thị thực không nên mua vé máy bay trước khi được cơ quan đại diện ngoại giao khẳng định có đủ tiêu chuẩn nhận thị thực.

Thông báo quan trọng:
Tất cả những người có thị thực Schengen phải mang theo những giấy tờ liên quan tới bảo hiểm du lịch khi tới Đan Mạch. Hãy lưu ý rằng cơ quan xuất nhập cảnh Đan Mạch có thể từ chối không cho bạn nhập cảnh vào Đan Mạch, nếu người mang thị thực không thể xuất trình bảo hiểm du lịch hợp lệ khi có yêu cầu.

(Nguồn: http://vietnam.um.dk/vi/dich-vu-lanh-su/visa-short-term/)

[/expand]

[expand title=”Đặt hẹn nộp hồ sơ”]

Kể từ  tháng 05 năm 2013, tất cả Qúy vị đến nộp hồ sơ xin thị thực , thẻ tạm trú và hộ chiếu sẽ phải đặt hẹn trước theo lịch :

Tại thành phố Hồ Chí Minh , nộp hồ sơ thị thực và thẻ cư trú/ lao động chỉ có thể nộp tại Trung tâm Thị thực visa .

Dịch vụ liên quan đến thị thựcThời gian làm việc tại Hà Nội:Thứ Ba: từ 10 giờ đến 12 giờ
Dịch vụ liên quan đến Hộ ChiếuThời gian làm việc tại Hà Nội:

Thứ Ba và thứ Năm: từ 2 giờ đến 4 giờ

Thời gian làm việc tại Thành Phố Hồ Chí Minh :Từ thứ Hai đến thứ Năm: từ 1 giờ đến 3 giờ

Thời gian giải đáp thắc mắc qua điện thoại và đặt hẹn như sau :Tại Hà Nội : +84 (4) 38 23 18 88
Thứ Hai đến Thứ Sáu : từ 13:00 giờ đến 14:30 giờ.Tại Thành Phố Hồ Chí Minh: +84 (8) 38 21 93 73
Từ Thứ Hai đến Thứ Năm : từ 13:00giờ đến 14:00 giờQuý vị cũng có thế đặt hẹn qua email: hanamb@um.dk

(Nguồn: http://vietnam.um.dk/vi/dich-vu-lanh-su/new-time/#http://vietnam.um.dk/vi/dich-vu-lanh-su/new-time/)

[expand title=”Giấy tờ bổ sung”]

Đối với các chuyến đi với mục đích du lịch:

Người  xin thị thực cần phải nộp:

1.Tờ khai xin thị thực được điền đầy đủ bằng tiếng Anh, dùng chữ in hoa. Mời xem thêm phiên bản tiếng Việt của tờ khai và với mục đích hỗ trợ cho người xin thị thực không biết tiếng Anh vì thế không nộp cho Sứ quán tờ khai này.

2.Một bản sao hộ chiếu hoặc giấy thông hành chính thức được cấp trong vòng 10 năm trở lại đây và có giá trị ít nhất là ba tháng so với ngày hết hạn của thị thực. Hộ chiếu phải còn ít nhất 2 trang trắng để đóng dấu thị thực. Hộ chiếu cũ có thể được yêu cầu trong trường hợp đã từng được cấp thị thực tới Schengen.

3.Một ảnh hộ chiếu mới với kích thước là 35x45mm và chiều dài từ đỉnh đầu xuống cằm trong khoảng 30-36mm. Ảnh không tuân thủ các yêu cầu này sẽ bị từ chối.

4.Chứng minh khả năng tài chính:
Bản gốc sao kê tài khoản ngân hàng (của công ty hoặc cá nhân về doanh thu trong ba tháng gần nhất).
Ngoài ra:
-Nếu người xin thị thực là người làm công ăn lương: cần có 1) ba phiếu trả lương gần nhất, 2) hợp đồng lao động hoặc chứng nhận mới đây của chủ sử dụng lao động, 3) Giấy duyệt cho nghỉ phép.
-Nếu người xin thị thực là chủ doanh nghiệp hoặc tự làm chủ: cần có chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty * và báo cáo thanh toán thuế.
-Nếu người xin thị thực đã nghỉ hưu: cần có phiếu trả lương hưu.
Các hình thức khác:
– Kiều hối, thẻ tín dụng, thu nhập thường xuyên do tài sản tạo ra có thể phải nộp.

5. Giấy tờ cung cấp thông tin rõ ràng về chuyến đi: vé tàu/xe, lịch trình cụ thể về chuyến đi.

6. Bằng chứng về nơi lưu trú: đặt phòng khách sạn, thuê nhà nghỉ dưỡng, …

7. Một bản sao sổ hộ khẩu.*
Nếu người xin thị thực góa chồng/góa vợ
–    Cần nộp giấy chứng tử của chồng/vợ.

9. Bảo hiểm y tế du lịch cho toàn bộ thời gian dự định lưu trú, có giá trị cho tất cả các quốc gia Schengen và cho bất kỳ chi phí nào có thể phát sinh liên quan đến việc phải về nước vì lý do y tế, chăm sóc y tế khẩn cấp, điều trị nội trú khẩn cấp hoặc tử vong trong thời gian lưu trú (mức chịu trách nhiệm tối thiểu là 30.000 EUR).

• Nếu người xin thị thực là trẻ em:
– Nếu trẻ em chỉ đi cùng với một bên bố hoặc mẹ, thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của bên bố, mẹ kia hay người bảo trợ, trừ các trường hợp bố, mẹ có quyền chăm sóc, giám hộ một mình.*
– Nếu trẻ em đi một mình (không có bố mẹ đi kèm) thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bố mẹ hoặc người giám hộ có quyền chăm sóc và giám hộ trẻ em đó. *
– Giấy khai sinh của người xin thị thực.*
– Bản sao chứng minh thư của hai bố và mẹ.*

Khi đơn thị thực được chấp thuận, bản sao của bảo hiểm du lịch sửa đổi (nếu có) phải được xuất trình tại ĐSQ.

Lưu ý: Các giấy tờ chính thức có dấu * phải là mới nhất (tối đa là cấp cách đó 3 tháng) và được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền tại địa phương và phải kèm theo bản dịch (bản dịch đã được công chứng) sang một ngôn ngữ chính thức của ĐSQ hoặc Lãnh sự quán, nơi nộp hồ sơ xin thị thực hoặc sang một ngôn ngữ khác mà ĐSQ hoặc Lãnh sự quán chấp nhận.

 

Tải xuống

Tờ khai

Tờ khai tiếng Việt (chỉ dùng để tham khảo)

(Nguồn: http://vietnam.um.dk/vi/dich-vu-lanh-su/hdahda/du-lich/)

[/expand]

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

Nơi nộp hồ sơ xin thị thực Schengen (tối đa 90 ngày):

Hà Nội

Tòa nhà Gelex, Tầng 3
52 Phố Lê Đại Hành, Phường Lê Đại Hành
Quận Hai Bà Trưng Tp. Hà Nội,  Việt Nam
Tel: 0084-4-39729449

Nhận hồ sơ: 0800 -1200 and 1300 -1500 giờ (thứ Hai – thứ Sáu) ngoại trừ những ngày nghỉ

Trả Hộ chiếu: 1300 -1600 giờ (thứ Hai – thứ Sáu) ngoại trừ những ngày nghỉ

 

Hồ Chí Minh
Trung tâm tiếp nhận thị thực Đan Mạch
Tòa nhà Resco – Lầu 4
94-96, Đường Nguyễn Du
P. Bến Nghé, Q. 1
Tp. Ho chi Minh, 70000 Vietnam
Tel: 0084-8-3939 0891

Nhận hồ sơ: 0800 -1200 FREE and 1300 -1500 giờ (thứ Hai – thứ Sáu) ngoại trừ những ngày nghỉ

Trả Hộ chiếu: 1300 -1600 giờ (thứ Hai – thứ Sáu) ngoại trừ những ngày nghỉ

 

Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực

Không cần đặt hẹn trước, hồ sơ xin thị thực hoặc giấy phép cư trú và làm việc có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực Đan Mạch tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Bạn có thể tìm địa chỉ, giờ làm việc và cách nộp hồ sơ tại Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực Đan Mạch tạiđây.

  • Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực cung cấp cho bạn:
  • Dịch vụ nhanh chóng và thuận tiện
  • Giờ mở cửa hàng ngày từ 8:30-15:00
  • Không hoặc ít xếp hàng
  • Dịch vụ photo và chụp ảnh có thu phí
  • Lời khuyên làm thế nào để hoàn thiện hồ sơ và những giấy tờ nào cần đính kèm
  • Hệ thống theo dõi, do đó bạn sẽ biết khi nào hồ sơ của bạn đã được xử lý
  •  Hộ chiếu có thể được trả lại bởi dịch vụ bưu chính

Bạn sẽ phải trả một khoản phí dịch vụ bổ sung cho Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực ngoài lệ phí xin thị thực đã được áp dụng.

Tất cả hồ sơ xin thị thực (bao gồm tất cả các loại giấy phép cư trú và làm việc tại Đan Mạch) sẽ được tiếp nhận và thông tin lại cho người xin thị thực bởi công ty dịch vụ toàn cầu VFS. Xin lưu ý rằng việc xét duyệt hồ sơ vẫn do Đại sứ quán Đan Mạch tại Hà Nội thực hiện.

Chỉ khi đã có đặt hẹn trước, hồ sơ xin thị thực hoặc giấy phép cư trú và làm việc có thể được nộp tại Đại sứ quán Đan Mạch tại Hà Nộ

Lưu ý : Những trường hợp đã có kết quả ithị thực dài hạn đến Iceland vui lòng liên hệ với Đại sứ quán Đan Mạch tại Hà Nội hoặc phòng kinh tế và thương mại Đan Mạch tại thành phố Hồ Chí Minh để được cấp thị thực.

(Nguồn: http://www.vfsglobal.com/Denmark/Vietnam/contact_us.html)

[/expand]

[endsection]

[section= Đông Timor Đông Timor

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Đông Timor không yêu cầu xin visa ở Việt Nam. Bạn cứ bay bình thường đến sân bay của họ. Tại đó, hải quan Đông Timor sẽ cấp thị thực nhập cảnh cho bạn với mức phí là 30 USD. Lưu ý là bạn phải trình 100 USD cho mỗi lần nhập cảnh. Số tiền nói trên chỉ là trình ra cho họ thấy chứ không nộp. Bạn cũng phải xuất trình cả vé máy bay khứ hồi.

[/expand]

[endsection]

[section= Flag of Germany.svg Đức] 

[expand title=”Hướng dẫn thủ tục xin cấp thị thực đi du lịch”]

http://www.hanoi.diplo.de/contentblob/4579750/Daten/5707933/150813_Merkblatt_Tourismus_vnm.pdf

Hệ thống đăng ký hẹn: http://www.hanoi.diplo.de/Vertretung/hanoi/vi/06-Rechts-_20und_20Konsularwesen/06-14_20Terminvergabe/Terminvergabe__Rechts__2.html

[/expand]

[expand title=”Địa điểm đăng ký”]

Đại sứ quán Đức tại Hà Nội

Địa chỉ: 29, Trần Phú

Hà Nội, Việt Nam

Ðiện thoại:

(++84-4) 3 845 38 36/7
(++84-4) 3 843 02 45/6

Fax: (++84-4) 3 845 38 38

Email

Facebook

Thời gian mở cửa:

Từ thứ hai đến thứ sáu, từ 8.30 đến 10.30

Lịch chứng thực bản sao và chữ ký từ 9 giờ đến 10 giờ thứ Hai và thứTư hàng tuần. Lưu ý: Nếu chứng thực từ 5 bản sao trở lên, Quý vị chỉ có thể nhận lại bản chứng thực vào buổi chiều cùng ngày.

Chỉ trong những trường hợp khẩn cấp có thể liên hệ với Đại sứ quán ngoài giờ hành chính (các buổi tối và cuối tuần) theo số điện thoại  0084 90 340 7033.

 

Tổng Lãnh sự quán Cộng Hòa Liên Bang Ðức

126 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3

Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Ðiện thọai: (0084 8) 3 829 1967

Fax: (0084 8) 3 8231 919

Email

Website

Thời gian mở cửa: Từ thứ hai đến thứ sáu, từ 8h30 đến 11h00

(Nguồn: http://www.hanoi.diplo.de/)

[/expand]

[expand title=”Những câu hỏi thường gặp”]

http://www.hanoi.diplo.de/Vertretung/hanoi/vi/07-Visainformationen/07-01-Visa__Kurzaufenthalt/07-01-01-FAQ/FAQ__Kurzzeitvisum__vnm.html

[/expand]

[endsection]

[section= Ecuador Ecuador

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Ecuador là quốc gia đơn phương gỡ bỏ “hàng rào” visa cho khách du lịch đến từ rất nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. 90 ngày là thời hạn tối đa cho du khách Việt tham quan tại Ecuador.

[/expand]

[endsection]

[section= El Salvador El Salvador

[endsection]

[section= Eritrea Eritrea

[endsection]

[section= Estonia Estonia

[endsection]

[section= Ethiopia Ethiopia

[endsection]

[section= Fiji Fiji

[endsection]

[section= Gabon Gabon

[endsection]

[section= Gambia Gambia

[endsection]

[section= Ghana Ghana

[endsection]

[section= Grenada Grenada

[endsection]

[section= Gruzia Gruzia

[endsection]

[section= Guatemala Guatemala

[endsection]

[section= Guiné-Bissau Guinea-Bissau

[endsection]

[section= Guinea Xích đạo Guinea Xích Đạo

[endsection]

[section= Guinée Guinea

[endsection]

[section= Guyana Guyana

[endsection]

[section= Haiti Haiti

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Theo Bộ Ngoại giao Haiti, chỉ công dân ba nước: Colombia, Cộng hòa Dominica và Panama được yêu cầu phải xin visa du lịch đến đất nước này, nghĩa là công dân các nước còn lại có thể lưu trú tại Haiti đến 90 ngày và thoải mái ngao du tại đây mà không cần visa.

[/expand]

[endsection]

[section= Hà Lan Hà Lan

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

1. Đại sứ quán Hà Lan tại Việt Nam:
Địa chỉ: Tầng 6 Deaha Office Tower, 360 Kim Mã – Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: 84-04-38315650
Fax: 84-04-38315655
Email: han@minbuza.nl
Website: www.hollandinvietnam.org
 
2. Tổng Lãnh sự quán Vương Quốc Hà Lan tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Ho Chi Minh City Saigon Tower, Suite 901, 29 Le Duan, Dist.1.
Điện thoại: 08-38235932
Fax: 08-38235934
Email: hcm@minbuza.nl
Website: www.mfa.nl/hcm-en

(Nguồn: http://chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NguoiNgoaiNuoc/ChiTietVeDaiSuQuan?diplomacyNationId=207&diplomacyZoneId=3&vietnam=2)

[/expand]

[endsection]

[section= Hàn Quốc Hàn Quốc

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Các trường hợp không cần xin Visa vào Hàn Quốc:

  • Công dân Việt Nam có Hộ chiếu công vụ, Hộ chiếu ngoại giao và thẻ APEC (đi cùng hộ chiếu phổ thông) nếu đi dưới 90 ngày
  • Đảo Jeju (Hàn Quốc): du khách Việt Nam được miễn visa khi tới đảo Jeju, còn tới các nơi khác trong lãnh thổ Hàn Quốc vẫn phải có visa bình thường. Tuy nhiên không có đường bay thẳng từ Việt Nam đến đảo Jeju nên bạn sẽ phải quá cảnh ở một nước khác. Trường hợp du khách Việt Nam đã có visa (loại dán vào hộ chiếu) của 5 quốc gia Mỹ, Canada, Nhật Bản, Australia và New Zealand còn hiệu lực thì được phép vào Hàn Quốc du lịch mà không cần xin visa. Điều kiện bắt buộc là khách phải có vé máy bay của chặng bay tiếp theo.

[/expand]

[expand title=”Hướng dẫn đăng ký”]

Thời hạn xét cấp visa:

– Hiện tại do số lượng người đến nộp xin visa quá đông nên từ ngày 20/06/2011 thời gian xử lý visa sẽ là 8 ngày làm việc (thay cho 5 ngày làm việc như trước đây) nếu hồ sơ không có vấn đề (áp dụng cho các loại Visa trừ Visa Kết hôn, Du học và Lao động)

– Trong các trường hợp phải bổ sung giấy tờ thì thời gian cấp Visa có thể kéo dài hơn so với ngày hẹn và sau ngày bổ sung từ 1 đến 2 ngày sẽ thông báo kết quả (trừ Visa kết hôn và Visa du học )

– Những hồ sơ đã bị từ chối phải đến lấy lại hộ chiếu trong vòng 1 tuần kể từ ngày thông báo kết quả

Phí visa:

– 20 USD nếu xin visa đi dưới 90 ngày

– 50 USD nêu xin visa đi một lần trên 90 ngày

– 60 USD nếu xin visa đi 2 lần liên tiếp trong 6 tháng

– 80 USD nếu xin visa đi nhiều lần

* Điều kiện được xin xét Visa đi lại nhiều lần : áp dụng cho những đối tượng đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên 4 lần trong vòng 2 năm tính đến

ngày dự định cấp visa và không vi phạm quy định của xuất nhập cảnh. Visa được cấp có thời gian sử dụng trong vòng 1 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày

Những hồ sơ bị từ chối chỉ trả lại hộ chiếu và các giấy tờ gốc . Không trả lại hồ sơ và lệ phí đã nộp Riêng đối với hồ sơ Du học bị từ chối thì ngoài hộ chiếu gốc, học sinh sẽ được nhận lại các giấy tờ bằng cấp, bảng điểm và sổ tiết kiệm gốc

l Thời gian nhận hồ sơ: Sáng : Từ 09:00 ~ 12:00 / Chiều: Từ 14:00 ~ 16:000 ( Riêng visa Kết hôn chỉ nhận hồ sơ vào buổi sáng )

l Thời gian trả visa: Từ 14:00 ~ 16:00

l Lưu ý:

– Đối với trường hợp xin visa Kết hôn và visa Thăm thân:
Nghiêm cấm các tổ chức môi giới nộp hộ và lấy visa hộ cho các cô dâu, các cô dâu phải trực tiếp đến nộp và trực tiếp đến lấy visa.
Đối với Visa thăm thân, chỉ người thân có tên trong hộ khẩu gia đình của người muốn xin visa mới được đi nộp hộ hồ sơ và nhận hộ kết quả

[/expand]

[expand title=”Danh sách hồ sơ”]

Lưu ý :

1. Cần nộp thêm bản photo chứng minh thư đối với tất cả các loại Visa

2. Trong trường hợp Visa Thương mại ủy quyền cho nhân viên cùng công ty đi nộp hộ, cần cầm theo Thẻ nhân viên ( nếu có ) hoặc Hợp đồng lao động ( bản gốc ) và Chứng minh thư gốc.

Trong trường hợp Visa thăm con, chỉ có những nhân có cùng tên trong hộ khẩu mới được ủy quyền nộp hồ sơ hoặc lấy Visa.

3. Đối với tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam chuẩn bị đều cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Trong trường hợp đó là giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sổ hộ khẩu, sổ đỏ, giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, sổ tiết kiệm,…) thì cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước..

4. Tất cả các loại giấy tờ nộp xin visa phải là khổ giấy A4.

Hồ sơ xin visa gồm:

– 01 Đơn xin visa, có dán 01 ảnh 3.5 x 4.5cm, chụp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp xin visa (Phải khai đơn bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

* Chú ý : trong trường hợp trẻ em có cùng hộ chiếu với bố mẹ thì dán thêm ảnh em bé ở mục 34 trong Đơn xin Visa và khai thông tin chi tiết về nhân sự ở các ô bên cạnh.

– Hộ chiếu gốc (còn hạn trên 6 tháng đối với các loại Visa đi dưới 90 ngày và còn hạn trên 1 năm đối với các loại Visa đi trên 1 năm tính từ ngày cấp Visa)

Xem danh sách đầy đủ trên:  http://vnm-hanoi.mofa.go.kr/worldlanguage/asia/vnm-hanoi/visa/type/index.jsp.

[/expand]

[endsection]

[section= Hoa Kỳ Hoa Kỳ

[expand title=”Địa điểm và thông tin liên hệ”]

Đại sứ quán và Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Việt Nam có trụ sở tại các địa chỉ sau.

Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Hà Nội, Việt Nam

Địa chỉ:
Tầng 2, Tháp Vườn Hồng
170 Phố Ngọc Khánh, Hà Nội

Trang web: http://vietnam.usembassy.gov/

Tổng Lãnh sự quán Hoa Kỳ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Địa chỉ: Số 4 Đường Lê Duẩn
Quận 1, Thành phố Hồ Chí MinhĐT: (84-8) 3520 4200

Fax: (84-8) 3520 4235

Trang web: http://hochiminh.usconsulate.gov

(Nguồn: http://www.ustraveldocs.com/vn_vn/vn-loc-post.asp)

[/expand]

[expand title=”Các bước xin thị thực không định cư”]

Bước 1

Đối với đương đơn xin Visa Không Định cư:

Xác định loại visa của bạn bằng cách đọc Các Visa Không định cư Phổ biến. Mỗi loại visa giải thích các tiêu chuẩn và các hạng mục xin visa. Chọn loại visa áp dụng cho trường hợp của bạn.

Bạn cũng đảm bảo xem Chương trình Miễn Visa. Nếu quốc gia của bạn tham gia vào Chương trình Miễn Visa, bạn không cần xin visa nếu bạn sẽ đi công tác hoặc du lịch và sẽ chỉ lưu trú tại Hoa Kỳ dưới 90 ngày.

Bước 2

Bước tiếp theo là điền Mẫu đơn DS-160. Đảm bảo đọc kỹ Hướng dẫn Điền Mẫu đơn DS-160. Tất cả thông tin phải đúng và chính xác. Bạn không thể thực hiện bất kỳ thay đổi nào trên mẫu đơn khi đã nộp. Nếu bạn cần trợ giúp, vui lòng tham vấn biên dịch viên hoặc luật sư về nhập cư. Tổng đài không thể giúp bạn hoàn thành DS-160. Bạn sẽ cần số DS-160 để đặt lịch hẹn.

Bước 3

Khi bạn đã xác định đúng loại visa và hoàn thành DS-160, bạn phải trả phí xin visa. Trang phí xin visa liệt kê các loại visa và phí xin visa tương ứng bằng đô-la Mỹ và tiền tệ địa phương.

Để trả phí xin visa, đọc trang Ngân hàng và Phương thức Thanh Toán. Trang này giải thích cách thanh toán phí xin visa. Bạn sẽ tạo một hồ sơ và phải giữ số hóa đơn để đặt cuộc hẹn phỏng vấn visa.

Bước 4

Bây giờ, bạn sẽ cần đăng nhập vào hồ sơ với giấy tờ thông tin tương tự mà bạn sử dụng để thanh toán phí xin visa. Khi bạn đã vào hệ thống, bạn sẽ thấy bảng điều khiển.

Nhấp vào Lên lịch Hẹn ở menu bên trái.

Thao tác này sẽ bắt đầu quá trình lên lịch hẹn của bạn. Bạn sẽ cần:

  • Số hộ chiếu.
  • Số biên nhận từ giấy biên nhận Phí xin Visa.
  • Nhấp vào đây nếu bạn cần trợ giúp tìm số này.
  • Số mã vạch gồm mười (10) ký tự từ trang xác nhận của DS-160.

Khi bạn trải qua quy trình này, bạn sẽ có thể chọn loại visa, nhập dữ liệu cá nhân, thêm người phụ thuộc, chọn địa điểm giao nhận giấy tờ, xác nhận thanh toán visa và lên lịch hẹn.

Bước 5

Đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ vào ngày và thời gian bạn phỏng vấn xin visa. Đảm bảo kiểm tra trang Lên lịch Cuộc hẹn của Tôi để biết các giấy tờ cần thiết cho cuộc hẹn của bạn.

Bước 6

Nếu visa của bạn được chấp thuận, visa sẽ được gửi đến địa chỉ bạn chọn khi lên lịch cuộc hẹn.

(Nguồn: http://www.ustraveldocs.com/vn_vn/vn-niv-visaapply.asp)

[/expand]

[expand title=”Thời Gian Xét Cấp Thị Thực”]

Thời gian xem xét cấp thị thực trung bình là 2 ngày làm việc. Nếu được chấp thuận, thông thường đương đơn nhận được thị thực thông qua dịch vụ chuyển phát nhanh trong vòng một đến ba ngày làm việc nếu việc chuyển phát trong nội thành, hoặc trong vòng ba đến năm ngày làm việc nếu việc phát chuyển tới các tỉnh thành.

Trong một vài trường hợp được yêu cầu xem xét thêm theo thủ tục hành chánh, thủ tục này sẽ mất thêm một thời gian nữa kể từ ngày được viên chức Lãnh Sự xem xét hồ sơ. Tại buổi phỏng vấn, đương đơn sẽ được thông báo về thủ tục này. Thủ tục hành chánh phần lớn được giải quyết trong vòng 60 ngày tính từ ngày phỏng vấn. Trong các trường hợp được yêu cầu thêm thủ tục hành chánh, thời gian xem xét sẽ khác nhau dựa theo từng trường hợp của mỗi đương đơn. Đương đơn nên nộp đơn xin thị thực vào ngày sớm nhất có thể trước ngày đi dự kiến.

Lưu ý quan trọng: Trước khi gởi câu hỏi về tình trạng xem xét thủ tục hành chánh, đương đơn hoặc người đại diện nên chờ ít nhất 60 ngày kể từ ngày phỏng vấn hoặc ngày nộp giấy tờ bổ sung, dựa vào ngày nào gần nhất.

(Nguồn: http://vietnamese.hochiminh.usconsulate.gov/vi/nonimmigrant-visas.html)

[/expand]

[expand title=”Các câu hỏi thường gặp”]

http://vietnamese.hochiminh.usconsulate.gov/visas/cau-hoi-thuong-gap.html#d

[/expand]

[endsection]

[section= Honduras Honduras

[endsection]

[section= Hungary Hungary

[expand title=”Các mẫu tờ khai xin thị thực”]

Entry_of_Foreigners_to_Hungary
how_to_apply_for_visa
visa_fees
Visa_application_forms
visa_exemption
eu_visa
changes_in_hungarian_aliens_legistlation
Links
visa_issuance_on_behalf_of_hungary
hu_issues_visas_behalf_other_co

(Nguồn: http://www.mfa.gov.hu/NR/exeres/73895E35-3B6A-4CEA-B226-D0CB47A9C40D.htm)

[/expand]

[expand title=”Thông tin liên hệ”]

Địa chỉ mới của Đại sứ quán:

Tầng 9 Tòa nhà Hanoi Lake View Residence, 28 Đường Thanh Niên, Quận Tây Hồ, Hà Nội, Việt Nam

Số điện thoại, fax của Đại sứ quán:

Văn phòng Lãnh sự:

Mã quốc gia, mã vùng: 00.84.4

Số điện thoại: 3-771-57-14, 3-771-57-15

Fax: 3-771-57-18

Số điện thoại trực tiếng Hung:

00.84.903409660 (nếu gọi từ nước ngoài), 0903409660 (gọi từ Việt Nam)

Lãnh sự: Károlyi Márton

E-mail: consulate.hoi@mfa.gov.hu

Website tiếng Hungary và tiếng Anh: www.hanoi.kormany.hu

Website tiếng Việt: www.mfa.gov.hu/kulkepviselet/VN/vi/

Giờ tiếp khách: thứ hai – thứ năm 09.00 – 13.00 giờ

Khu vực lãnh sự: Việt Nam, Căm Pu Chia

Đại diện trong việc cấp visa thay cho các nước: Látvia, Slovenia

Đại sứ quán:

Mã quốc gia – mã vùng: 00.84.4

Điện thoại: 3-771-57-17

Fax: 3-771-57-16

Số điện thoại trực tiếng Hung: 00-84-90-3409660 (từ nước ngoài); 090-3409660 (trong nước)

E-mail: mission.hoi@mfa.gov.hu

Website tiếng Hungary và tiếng Anh: www.hanoi.kormany.hu

Website tiếng Việt: www.mfa.gov.hu/kulkepviselet/VN/vi/
Đại sứ đặc mệnh toàn quyền: Dr. Torda Eszter

Đồng thời là Đại sứ đặc mệnh toàn quyền tại nước kiêm nhiệm: Căm Pu Chia

Đại sứ quán Hungary tại

Hà Nội, Việt Nam

E-mail: consulate.hoi@mfa.gov.hu

VĂN PHÒNG LÃNH SỰ DANH DỰ HUNGARY TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ông Đỗ Văn Thành

Lãnh sự danh dự

Phòng Lãnh sự Hungary:

Địa chỉ: 19 Hoa Đào, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM

Điện thoại: 08. 35171301 hoặc 08.35173523

Fax: 08. 35173522

Hotline: 0934.088.081 (Mr. Thanh); 0982086286 (Ms. Ánh)

Email: lsqhungary.hcm@gmail.com

(Nguồn: http://www.mfa.gov.hu/kulkepviselet/VN/vi/vn_Elerhetosegek/elerhetpsegek.htm)

[/expand]

[endsection]

[section= Hy Lạp Hy Lạp

[endsection]

[section= Iceland Iceland

[endsection]

[section= Indonesia Indonesia

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Công dân Việt Nam (không phân biệt loại hộ chiếu) được nhập cảnh Indonesia miễn visa với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú không được gia hạn.

[/expand]

[endsection]

[section= Iran Iran

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Hộ chiếu phổ thông Việt Nam có thể lấy visa tại cửa khẩu Iran có giá trị trong 17 ngày và 50 USD. Thông tin xuất nhập cảnh tại thủ đô Tehran yêu cầu bạn mang theo ảnh thẻ để làm visa on arrival. Tuy nhiên một số trường hợp, họ không thu ảnh.

[/expand]

[endsection]

[section= Iraq Iraq

[endsection]

[section= Cộng hòa Ireland Ireland

[endsection]

[section= Israel Israel

[endsection]

[section= Jamaica Jamaica

[endsection]

[section= Jordan Jordan

[endsection]

[section= Kazakhstan Kazakhstan

[endsection]

[section= Kenya Kenya

[endsection]

[section= Kiribati Kiribati

[endsection]

[section= Kosovo Kosovo

[endsection]

[section= Kuwait Kuwait

[endsection]

[section= Kyrgyzstan Kyrgyzstan

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Miễn visa cho người mang HCNG, HCCV và HCPT (không phân biệt mục đích nhập cảnh).

[/expand]

[endsection]

[section= Lào Lào

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Miễn visa cho người mang HCPT với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Người có nhu cầu nhập cảnh trên 30 ngày phải xin visa trước; thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 30 ngày.

[/expand]

[endsection]

[section= Latvia Latvia

[endsection]

[section= Lesotho Lesotho

[endsection]

[section= Liban Liban

[endsection]

[section= Liberia Liberia

[endsection]

[section= Libya Libya

[endsection]

[section= Liechtenstein Liechtenstein

[endsection]

[section= Litva Litva

[endsection]

[section= Luxembourg Luxembourg

[endsection]

[section= Cộng hòa Macedonia Macedonia

[endsection]

[section= Madagascar Madagascar

[endsection]

[section= Malawi Malawi

[endsection]

[section= Malaysia Malaysia

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Miễn visa cho người mang các loại HC, với thời gian tạm trú không quá 30 ngày.

[/expand]

[endsection]

[section= Maldives Maldives

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Maldives không cần visa xin trước mà cấp tại chỗ cho du khách. Chỉ cần đưa vé máy may khứ hồi, đặt phòng khách sạn ra là nhân viên nhập cảnh sẽ đóng dấu vào hộ chiếu (còn hạn trên 6 tháng), Visa này sẽ được miễn phí trong 30 ngày. Tuy nhiên có hơi khác với các quốc gia khác, họ còn có thêm dấu “Employment Prohibited” nhằm cấm không cho người lao động đến đây làm việc chui theo visa nhập cảnh kiểu du lịch này.

[/expand]

[endsection]

[section= Mali Mali

[endsection]

[section= Malta Malta

[endsection]

[section= Maroc Maroc

[endsection]

[section= Quần đảo Marshall Quần đảo Marshall

[endsection]

[section= Mauritanie Mauritanie

[endsection]

[section= Mauritius Mauritius

[endsection]

[section= México Mexico

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Thị thực Mê-hi-cô cho phép bạn có thể tới Mê-hi-cô. Tuy nhiên, nó không đảm bảo việc nhập cảnh của bạn vào lãnh thổ Mê-hi-cô.

Tại điểm làm thủ tục nhập cảnh, các cán bộ xuất nhập cảnh của Mê-hi-cô có thể hỏi bạn một số câu hỏi để xác nhận mục đích của chuyến đi của bạn, thời gian bạn lưu lại ở Mê-hi-cô và bạn chi trả cho chuyến đi của mình như thế nào. Dưới đây là một số câu hỏi mà bạn có thể sẽ được hỏi:

Tại sao bạn lại tới Mê-hi-cô? Bạn sẽ thực hiện các hoạt động gì?
Bạn sẽ ở đâu?
Bạn đã biết gì về đất nước Mê-hi-cô chưa?
Bạn chi trả cho chuyến đi của mình như thế nào?
Bạn sẽ lưu lại ở Mê-hi-cô trong thời gian bao nhiêu lâu?
Nếu bạn có thị thực đi làm việc, ai hoặc công ty nào thuê bạn, công việc của bạn

với công ty đó là gì?

Nếu bạn có thị thực du học, bạn sẽ theo học chương trình gì và bạn học ở trường nào?
Bạn sẽ rời khỏi Mê-hi-cô bằng phương tiện nào?

Cũng  giống như ở tất cả các quốc gia khác, các cán bộ xuất nhập cảnh của Mê-hi-cô sẽ xác minh tính xác thực của các giấy tờ mà bạn nộp và mức độ chính xác của các thông tin mà bạn cung cấp. Họ cũng sẽ xác nhận rằng bạn không bị cấm đi lại.

Mục đích của chuyến đi phải phù hợp với loại thị thực mà bạn có.

Tất cả mọi người cho dù là du khách hay là đang sinh sống ở Mê-hi-cô đều có những quyền cần phải được tôn trọng. Người nước ngoài có quyền được liên hệ với Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán của nước họ.

(Nguồn: http://embamex.sre.gob.mx/vietnam/index.php/vi/visas)

[/expand]

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

Embajada de México en Viet Nam
Địa chỉ:
14 Thuy Khue, Tay Ho District,
Hanoi,
Viet Nam
Viet Nam
Điện thoại: (844) 3 8470 948
 Fax: (844) 3 8470 949

 

Email: embvietnam@sre.gob.mx

(Nguồn: http://embamex.sre.gob.mx/vietnam/index.php/vi/lien-h)

[/expand]

[endsection]

[section= Liên bang Micronesia Micronesia

[endsection]

[section= Moldova Moldova

[endsection]

[section= Monaco Monaco

[endsection]

[section= Mông Cổ Mông Cổ

[endsection]

[section= Montenegro Montenegro

[endsection]

[section= Mozambique Mozambique

[endsection]

[section= Myanmar Myanmar

[expand title=”Thông tin thị thực”]

HCPT còn giá trị ít nhất 6 tháng được miễn visa khi nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh với thời gian lưu trú không quá 14 ngày. (Hiệp định với Myanmar có hiệu lực từ 26/10/2013).

[/expand]

[endsection]

[section= Namibia Namibia

[endsection]

[section= Nam Sudan Nam Sudan

[endsection]

[section= Cộng hòa Nam Phi Nam Phi

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

Đại sứ quán Nam Phi tại  Việt Nam: 

 Tầng 3, Central Building, 31 Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
điện thoại: +84-4-3936-2000
fax: +84-4-3936-1991
email: admin.hanoi@foreign.gov.za, consular.hanoi@foreign.gov.za, political.hanoi@foreign.gov.za

Lãnh sự quán Nam Phi tại Việt Nam

19 Phuc Khac Khoan Street, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam
điện thoại: +84-8-3823-8556
email: Dolien@aaa.com.vn / vatai2003@yahoo.com / trantai@aaa.com.vn / doquyenaaa@gmail.com
Hướng dẫn làm visa Nam Phi và các vấn đề liên quan: quý khách có thể liên hệ ĐSQ, LSQ hoặc dịch vụ theo sđt dưới đây
  • Hà Nội: 0945.836.836 – 0422400222
  • TPHCM: 08.38661966 – 0926.320.320

(Nguồn: http://suquan.org/visa-chau-phi/nam-phi/)

[/expand]

[endsection]

[section= Nauru Nauru

[endsection]

[section= Na Uy Na Uy

[endsection]

[section= Nepal Nepal

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Nằm giữa Ấn Độ và Trung Quốc, đến với quốc gia nhỏ bé Nepal bạn chỉ cần chuẩn bị tiền USD để đóng lệ phí visa (20 USD cho visa 15 ngày), 2 ảnh thẻ cỡ giống trên hộ chiếu và có một trang trống là có thể xin visa ở ngay sân bay Kathmandu.

[/expand]

[endsection]

[section= New Zealand New Zealand

[endsection]

[section= Nicaragua Nicaragua

[endsection]

[section= Niger Niger

[endsection]

[section= Nigeria Nigeria

[endsection]

[section= Niue Niue

[endsection]

[section= Nga Nga

[expand title=”Thủ tục xin thị thực”]

  1. Những giấy tờ cần thiết để xin thị thực
  • Hộ chiếu (hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu).
  • Bản khai xin cấp thị thực và một ảnh.
  • Giấy mời nhập cảnh vào Liên bang Nga (Bản chính) hoặc (phụ thuộc vào mục đích chuyến đi) giấy tờ đi du lịch, vé đi lại, công hàm không ký tên của Bộ Ngoại giao nước sở tại (Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự nước thứ ba) là cơ sở để xét cấp thị thực
  • Thị thực nhập cảnh vào Liên bang Nga được cấp cho công dân nước ngoài và những người không có quốc tịch nhập cảnh vào Nga với thời hạn trên 3 tháng với điều kiện họ phải xuất trình Giấy chứng nhận không lây nhiễm HIV.Điều này không áp dụng cho nhân viên các cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự nước ngoài, nhân viên các cơ quan quốc tế liên chính phủ và thành viên gia đình của họ. Trong một số trường hợp (xem dưới đây) cần xuất trình giấy chứng nhân bảo hiểm y tế.
  1. Yêu cầu đối với từng loại thị thực
  • Thị thực du lịch: do các hãng du lịch làm thủ tục du lịch xin. Bạn muốn đi du lịch phải đăng ký nộp hộ chiếu, trả tiền. Các hãng du lịch sẽ làm thủ tục và xin thị thực. Thời hạn của thị thực theo thời hạn của tua du lịch, song không quá 06 tháng.
  • Thị thực lao động: làm qua các công ty người Nga hoặc người Việt. Công ty làm đơn lên các Cơ quan Quản lý phối hợp hoạt động luật pháp của cấp tỉnh xin hạn nghạch (cota) trước tháng 5 hàng năm. Tháng 7 hàng năm Hội đồng của tỉnh xem xét các đề nghị, và chuyển lên Matxcơva phê chuẩn trên cơ sở chỉ tiêu hạn nghạch (côta) của địa phương. Trên có sở hạn nghạch (côta) được duyệt, cơ quan Di trú cho phép các công ty mời người sang lao động. Sau khi đã đến Nga, công ty phải đến cơ quan di trú đăng ký hộ khẩu. Tối đa thị thực có thời hạn 1 năm. Muốn được tiếp tục làm việc, người lao đông phải ra khỏi biên giới và lại phải làm thủ tục từ đầu.
  • Thị thực sinh viên: Thông qua các hãng du học, công dân ta phải ký hợp đồng học tập với các cơ sở đào tạo. Trên cơ hợp đồng, công dân ta có thể dễ dàng đến học tại các cơ sơ đào tạo ở Liên bang Nga. Thị thực sinh viên được Nhà trường làm thủ tục gia hạn hàng năm, và không phải ra khỏi biên giới.
  • Thị thực thăm thân: Công dân Nga dễ dàng mời người Việt thăm thân với điều kiên có ít nhất 80 nghìn rúp (1 USD = 28,5 rúp) trong tài khoản ngân hàng ở thời điểm làm giấy mời. Cán bộ nhân viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự có thể mời người thân thăm thân. Công dân Việt Nam mời người thân thăm thân đều bằng thị thực giống như thị thực lao động.

Hỗ trợ của cơ quan đại diện: cơ quan đại diện có thể tập hợp tất cả các đề nghị xin côta lao động của các công ty Việt Nam, làm công hàm đề nghị chính quyền vùng/tỉnh cấp hạn ngạch (côta). Cơ quan đại diện có thể gặp gỡ các cơ quan chính quyền tác động nhằm hỗ trợ cho các công ty xin hạn nghạch (côta) và thị thực thuận lợi.

Ở Liên bang Nga không thu lệ phí sân bay.

Yêu cầu đối với các loại giấy tờ

  • Hộ chiếu không được có dấu hiệu gây ra những nghi ngờ về giả mạo và không chính chủ, không bị tẩy xoá, sửa chữa, ảnh phải có dấu giáp lai hoặc logo bảo mật và các trang không bị rách rời. Thời hạn hiệu lực của hộ chiếu đến thời điểm kết thúc thời hạn thị thực yêu cầu ít nhất là 6 tháng.
  • Bản khai thị thực phải được viết bằng chữ in hoặc đánh máy và người xin cấp viza phải ký tên, phải trả lời đầy đủ và chính xác những câu hỏi nêu trong bản khai.
  • Ảnh kích thước 3×4 cm (đen trắng hoặc mầu). Không nhận ảnh chụp ngiêng, đội mũ và đeo kính đen, cũng như các ảnh chụp lại từ các giấy tờ khác.

(Nguồn: http://lanhsuvietnam.gov.vn/Lists/BaiViet/B%C3%A0i%20vi%E1%BA%BFt/DispForm.aspx?List=dc7c7d75-6a32-4215-afeb-47d4bee70eee&ID=67)

[/expand]

[expand title=”Địa điểm nộp đơn”]

Hồ sơ xin thị thực nộp hồ sơ tại

Đại sứ quán Liên bang Nga tại Hà Nội

Địa chỉ: 191 Đường La Thành.

Tel: 04-38336991/ 38336992

Fax: 04-38336995

Email: moscow-vietnam@yandex.ru / moscow.vietnam@hn.vnn.vn

Tổng Lãnh sự quán Liên bang Nga tại Đà Nẵng

Địa chỉ: 22 Trần Phú.

Tel: 0511-33822380/33818528

Fax: 0511-33818527

Email: consdanang@dng.vnn.vn

Tổng Lãnh sự quán Liên bang Nga tại TP. Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 40 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3

Tel: 08-39303936

Fax: 08-39303937

Email: cgrushcm@fmail.vnn.vn

Lịch tiếp khách phòng lãnh sự

  • Thứ hai 9.00 – 12.00 giờ 16.00 – 17.00 giờ
  • Thứ ba 9.00 – 12.00 giờ
  • Thứ tư 9.00 – 12.00 giờ 16.00 – 17.00 giờ
  • Thứ năm 16.00 – 17.00 giờ
  • Thứ sáu 9.00 – 12.00 giờ

(Nguồn: http://lanhsuvietnam.gov.vn/Lists/BaiViet/B%C3%A0i%20vi%E1%BA%BFt/DispForm.aspx?List=dc7c7d75-6a32-4215-afeb-47d4bee70eee&ID=67)

[/expand]

[endsection]

[section= Nhật Bản Nhật Bản

[expand title=”Thông tin cần thiết”]

Người Việt Nam muốn nhập cảnh vào Nhật Bản cần phải xin visa trước tại Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản. Dưới đây là thủ tục xin visa. Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại Thành phố Hồ Chí Minh phụ trách nhận hồ sơ xin visa đối với người hiện đang sinh sống ở khu vực miền Nam từ các tỉnh Đắk Lắk, Phú Yên trở vào. Đối với những người sinh sống từ các tỉnh Gia Lai, Bình Định trở ra Bắc, xin vui lòng nộp hồ sơ xin visa tại Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam.

(Nguồn: http://www.hcmcgj.vn.emb-japan.go.jp/vn/thithuc.html)

[/expand]

[expand title=”Bảng hồ sơ cần thiết khi xin visa”]

Thị thực ngắn hạn (thị thực thăm thân, gia đình, họ hàng có quan hệ 3 đời, thị thực thăm bạn bè, du lịch. thị thực thương mại ngắn hạn….)

Hồ sơ gồm

Tài liệu chứng minh bao gồm:

  • Giấy khai sinh
  • Ảnh chụp chung
  • Giấy chứng nhận đang làm việc
  • Giấy chứng nhận kết hôn
  • Thư từ, email
  • Quyết định cử đi công tác
  • Bản sao hộ khẩu
  • Bản kê chi tiết các cuộc điện thoại
  • Giấy yêu cầu đi công tác

Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi:

  • Giấy lý do mời của bên Nhật cấp.(download mẫu kèm theo)
  • Bản sao hộ tịch (người mời hoặc vợ /chồng là người Nhật Bản)

Nếu người bảo lãnh chịu chi phí cho chuyến đi, cần các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận bảo lãnh (download mẫu kèm theo)
  • Tài liệu liên quan đến người bảo lãnh:
  • Phiếu công dân (Ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình)
    1. Hồ sơ xin visa lưu trú ngắn hạn với mục đích quá cảnh
    2. Hồ sơ xin visa lưu trú ngắn hạn theo diện hôn phu hôn thê người Nhật
    3. Hồ sơ xin visa lưu trú ngắn hạn với mục đích thăm thân nhân
    4. Hồ sơ xin visa lưu trú ngắn hạn với mục đích du lịch, thăm viếng người quen
    5. Hồ sơ xin visa lưu trú ngắn hạn với mục đích thương mại, tham dự hội nghị, seminar, đào tạo ngắn hạn
    6. Hồ sơ xin visa lưu trú ngắn hạn nhiều lần với mục đích thương mại
    7. Hồ sơ xin visa lưu trú ngắn hạn nhiều lần cho những người làm trong lĩnh vực văn hóa
    8. Hồ sơ xin visa có giấy tư cách lưu trú
    9. Hồ sơ xin visa lưu trú dài hạn không có giấy tư cách lưu trú do hôn phu hoặc hôn thê người Nhật sống ở Việt Nam
    10. Hồ sơ xin visa lưu trú ngắn hạn nhiều lần

    *Thời gian lưu trú cho phép tối đa đối với visa lưu trú ngắn hạn là 90 ngày (không phải là 03 tháng).

(Nguồn: http://www.hcmcgj.vn.emb-japan.go.jp/vn/thithuc.html)

[/expand]

[expand title=”Thụ lý hồ sơ”]

  • Hồ sơ xin visa nếu gửi trực tiếp đến Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản bằng đường fax hay đường thư tín bưu phẩm sẽ không được thụ lý. Hồ sơ phải được gửi cho người xin visa.
  • Tại thời điểm nộp hồ sơ xin visa, nếu hồ sơ không đầy đủ sẽ được trả lại kèm theo tờ “Bản danh sách những giấy tờ còn thiếu cần bổ sung” bằng hai tiếng Nhật-Việt, phía người mời cần xác nhận nội dung tờ danh sách này. Khi đầy đủ các hồ sơ yêu cầu, vui lòng nộp lại tờ danh sách này.
  • Hồ sơ nộp chưa đầy đủ sẽ không được thụ lý.
  • Hồ sơ khi được thụ lý sẽ được cấp một Biên nhận hồ sơ.

* Về vé máy bay, vui lòng không xuất vé máy bay vào thời điểm xin visa. Việc xét duyệt visa có thể có kết quả không được cấp visa, hoặc quá trình xét duyệt kéo dài có thể không kịp thời gian dự định. Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản không chịu trách nhiệm đối với các loại phí xuất vé hoặc hủy vé đối với những trường hợp xuất vé nhưng không được cấp visa hoặc thời gian xét duyệt kéo dài không kịp thời gian dự định.

* Đối với các loại giấy tờ cần phải trả lại bản gốc như giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, giấy tư cách lưu trú, v.v., đề nghị nộp kèm một bản copy khi xin visa.

(Nguồn: http://www.hcmcgj.vn.emb-japan.go.jp/vn/thithuc.html)

[/expand]

[expand title=”Địa điểm nộp và nhận hồ sơ”]

Đại sứ quán Nhật Bản tại Hà Nội

Địa chỉ: 27 Liễu Giai, Ba Đình

Điện thoại: +84-4-3846-3000

Fax: +84-4-3846-3043

Email: somuhan@vnn.vn

Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 13 – 17, Nguyễn Huệ, Quận1.

Điện thoại: +84-8-3822-5314

Fax: +84-8-3822-5316

Email: ryoujikan@vietnamjapan.net

 

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả

Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)

  • Nhận hồ sơ: sáng 8 giờ 30 đến 11 giờ 30
  • Trả kết quả: chiều 1 giờ 15 đến 4 giờ 45

(Nguồn: http://www.hcmcgj.vn.emb-japan.go.jp/vn/thithuc.html)

[/expand]

[expand title=”Thời gian xét duyệt”]

Tối thiểu 05 ngày làm việc tính từ ngày tiếp theo sau ngày nhận hồ sơ (tuy nhiên, tùy trường hợp mà thời gian xét duyệt có thể kéo dài hơn). Sau đây là ví dụ về cách tính:

  • Trường hợp thông thường:
    Sáng thứ Hai nhận hồ sơ → Chiều thứ Hai tuần kế tiếp có kết quả
  • Trường hợp trong tuần có một ngày nghỉ lễ:
    Sáng thứ Hai nhận hồ sơ → Chiều thứ Ba tuần kế tiếp có kết quả
  • Thời gian xét duyệt ít nhất là 01 tuần làm việc.
  • Trong thời gian xét duyệt, tùy từng trường hợp có thể cần thiết phải phỏng vấn đương sự xin visa hoặc phải nộp hồ sơ bổ sung. Trường hợp không nộp được hồ sơ bổ sung hoặc không thể phỏng vấn đương sự thì có thể ngưng việc xét duyệt hoặc thời gian xét duyệt có thể kéo dài.
  • Ngoài trường hợp nhân đạo, các trường hợp xin cấp khẩn visa sẽ không được xét. Trường hợp khẩn đề nghị liên lạc sớm.
  • Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản không trả lời những câu hỏi có liên quan đến nội dung xét duyệt.
  • Trường hợp hồ sơ xin visa sau khi xét duyệt có kết quả từ chối cấp visa, thì trong vòng 06 tháng người xin visa không được nộp lại hồ sơ xin visa với cùng một mục đích. Ngoài ra, Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản sẽ không trả lời lý do từ chối cấp visa.

(Nguồn: http://www.hcmcgj.vn.emb-japan.go.jp/vn/thithuc.html)

[/expand]

[endsection]

[section= Oman Oman

[endsection]

[section= Pakistan Pakistan

[endsection]

[section= Palau Palau

[endsection]

[section= Palestine Palestine

[endsection]

[section= Panama Panama

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Công dân Việt Nam nhập cảnh Panama với mục đích du lịch được miễn visa và thẻ du lịch.

[/expand]

[endsection]

[section= Papua New Guinea Papua New Guinea

[endsection]

[section= Paraguay Paraguay

[endsection]

[section= Peru Peru

[endsection]

[section= Pháp Pháp

[expand title=”Thông tin cần biết”]

  • Đương đơn xin thị thực phải cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
  • Hồ sơ xin thị thực phải nộp sớm nhất 3 tháng hay trễ nhất 15 ngày trước ngày dự định đi.
  • Thời gian xem xét hồ sơ xin thị thực trung bình là 15 ngày.
  • Các dữ kiện sinh học (10 dấu vân tay và ảnh kỹ thuật số) được lấy tại thời điểm nộp hồ sơ.
  • Hồ sơ được xem xét dựa trên các giấy tờ do quý vị cung cấp. Tại quầy nhận hồ sơ, không yêu cẩu nộp thêm giấy tờ bổ sung. Nếu trong hồ sơ của quý vị thiếu một văn bản, có nghĩa là quý vị không thể hoặc không muốn cung cấp văn bản đó.
  • Việc hồ sơ không hoàn chỉnh có khả năng đưa đến quyết định từ chối cấp thị thực. Tuy nhiên, cung cấp đầy đủ các văn bản không bảo đảm đương nhiên được cấp thị thực.
  • Khi cần thiết, đương đơn có thể được mời đến phỏng vấn và được yêu cầu cung cấp thêm giấy tờ.
  • Tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt phải kèm theo bản dịch hợp lệ (có dấu công chứng của phòng tư pháp) sang tiếng Pháp hay tiếng Anh.
  • Các giấy tờ khi nộp phải có kèm theo bản sao (photocopie). Bản sao sẽ được ký xác nhận hợp lệ khi trình bản chính. Phòng visa chỉ giữ lại bản sao. Bản chính được trả lại ngay cho khách.
  • Các bản sao phải là cỡ giấy A4.
  • Không chấp nhận văn bản là fax hay e-mail.

Đương đơn phải tự lựa chọn loại thị thực mà mình muốn xin và cung cấp các giấy tờ chứng minh phù hợp. Theo đó, phòng thị thực sẽ xem xét hồ sơ. Quyết định cấp hay từ chối cấp thị thực được thành lập dựa trên nội dung hồ sơ mà đương sự đã nộp.

Thông tin chung về thị thực Schengen:

  • Các nước sau thuộc khối Schengen : Đức, Áo, Bỉ, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Estonia, Phần Lan, Pháp, Hy Lạp, Hungary, Iceland, Ý, Lettonia, Lituanie, Malta, Luxembourg, Na Uy, Hà Lan, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Cộng Hòa Séc, Slovakia, Slovénia, Thụy Điển, Thụy Sĩ.
  • Nộp hồ sơ xin thị thực tại quốc gia nào trong khối Schengen:Trong trường hợp sẽ lưu trú tại nhiều quốc gia trong khối Schengen, cần nộp hồ sơ xin thị thực Schengen ngắn hạn tại cơ quan lãnh sự là “điểm đến chính” của chuyến đi.Cách xác định quốc gia nào là “« điểm đến chính » ?Quốc gia « điểm đến chính » là quốc gia mà ở đó đương đơn sẽ thực hiện mục đích chính của chuyến đi.Trong trường hợp mục đích của chuyến đi là giống nhau trong tất cả các quốc gia sẽ đặt chân đến, Quốc gia « điểm đến chính» là nơi mà đương đơn sẽ lưu lại lâu nhất.Trong trường hợp cả mục đích chuyến đi lẫn thời gian lưu trú tại mỗi quốc gia đều giống nhau, Quốc gia « điểm đến chính » là nơi mà đương đơn sẽ đặt chân xuống đầu tiên.

[/expand]

[expand title=”Danh sách các giấy tờ cần cung cấp”]

1. Các văn bản không thể thiếu khi nộp hồ sơ

  • Mẫu đơn xin thị thực Schengen : điền rõ ràng, ghi ngày và ký tên
  • 01 hình thẻ đáp ứng đủ các tiêu chí sau : ảnh chụp phần đầu của đương đơn, chụp từ phía trước mặt, chụp gần thời điểm nộp đơn, người trong hình giống người thực, khổ hình 3.5 cm x 4.5 cm, là hình màu trên nền trắng đồng màu (phông nền có màu không được chấp nhận), đầu để trần.
  • Hộ chiếu có hiệu lực, được cấp không quá 10 năm, còn giá trị ít nhất ba tháng sau ngày rời khỏi lãnh thổ các nước thành viên Shengen, còn ít nhất 2 trang trắng : Nộp bản chính và bản photocopie tất cả các trang thông tin và các trang có dấu (nếu có).
  • Sổ hộ khẩu : Nộp bản chính và bản photocopie.
  • Lệ phí hồ sơ : trả bằng tiền mặt bằng đồng VN tương đương với 60 Euros.Lưu ý : lệ phí hồ sơ không được hoàn lại trong trường hợp từ chối cấp thị thực.

2. Giấy tờ chứng minh mục đích của chuyến đi

- Đi du lịch hay mục đích cá nhân :

  • Thư mời của một cá nhân trong trường hợp lưu trú tại nhà của cá nhân này.
  • Giấy xác nhận đăng kí trong trường hợp tham gia du lịch theo nhóm (tour) hoặc một giấy tờ khác phù hợp có thông tin về chương trình du lịch dự kiến.
  • Trong trường hợp quá cảnh, thị thực hoặc giấy phép nhập cảnh vào quốc gia nơi đổi máy bay. Vé máy bay tiếp theo cho chuyến đi.

3. Giấy tờ chứng minh chỗ ở :

- Chứng minh chỗ ở :

  • Giấy xác nhận đặt phòng trong suốt thời gian lưu trú trong khối Schengen, có ghi rõ ngày và thời gian lưu trú. Trình bản chính + bản sao.
  • HOẶC – trong trường hợp lưu trú tại nhà một cá nhân – bản chính giấy bảo lãnh (attestation d’accueil) (http://vosdroits.service-public.fr/F2191.xhtml) do Tòa thị chính nơi lưu trú cấp. Trình bản chính + bản sao.

4. Khả năng tài chính :

Giấy tờ chứng minh đương đơn có đủ khả năng tài chính bảo đảm cho các chi phí của chuyến đi trong khu vực Schengen : sao kê tài khoản ngân hàng 3 tháng gần nhất, chứng nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm, phiếu lương 3 tháng gần nhất, xác nhận mức lương của người sử dụng lao động (bản chính + bản sao).

5. Các giấy tờ khác :

- Giấy xác nhận đặt vé máy bay 2 lượt đi-về giữa Việt Nam và Pháp, do một công ty du lịch cấp (Bản chính và bản sao).
- Lịch trình chuyến đi, ghi rõ ngày đến, ngày đi, số ngày lưu trú tại từng quốc gia và mục đích của chuyến đi.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng nghề nghiệp :

  • Nhân viên : giấy xác nhận việc làm có ghi họ tên, chức danh, ngày bắt đầu làm việc và mức lương của đương đơn, được in trên giấy có tiêu đề của công ty, có đề ngày, có chữ ký và con dấu của công ty (bản chánh và bản sao).
  • Sinh viên : giấy xác nhận ghi danh có ghi ngày dự kiến kết thúc khóa học, giấy xác nhận có học bổng (nếu có) (bản chánh và bản sao).
  • Người làm công việc tự do, chủ doanh nghiệp : giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, giấy báo thuế (bản chánh và bản sao).

- Thị thực của các quốc gia ngoài khối Schengen, nơi đương đơn sẽ đến ngày sau khi rời Pháp (bản chánh và bản sao).

6. Bảo hiểm đi lại

- Bảo hiểm du lịch quốc tế, bảo đảm cho các chi phí nhập viện và vận chuyển về nước tại khu vực Schengen trong thời gian chuyến đi (bản chính + bản sao).

7. Trẻ dưới 18 tuổi :
- Giấy cho phép do cha và mẹ viết và kí tên
- Bản sao hộ chiếu của cha và mẹ (hoặc giấy tùy thân khác có ảnh)
- Giấy tờ chứng minh mối liên hệ gia đình

(Nguồn: http://www.consulfrance-hcm.org/VISA-SHENGEN-du-lich-tham-than)

[/expand]

[expand title=”Địa điểm nộp hồ sơ”]

Đại sứ quán Pháp tại Hà Nội

57, phố Trần Hưng Đạo

Hồ sơ xin thự thực chỉ được nhận theo hẹn đã đặt qua điện thoại tới số (04) 3944 57 00 (từ thứ hai tới thứ sáu).  Hãy gọi điện lấy hẹn một tháng trước ngày dự định nộp thị thực.

visas.hanoi-amba@diplomatie.gouv.fr

Tổng Lãnh sự quán Pháp tại TP. Hồ Chí Minh

27 Nguyen Thi Minh Khai, Q.1

Téléphone : (84-8)3520 68 00; Hồ sơ xin thị thực chỉ được nhận theo hẹn đã đặt qua điện thoại tới số 1900 6780 (từ thứ hai tới thứ sáu, chỉ gọi từ Việt Nam).

Télécopie : (84-8)3520 68 19 & (00)(84-8) 3520 68 29

Adresse électronique : info@consulfrance-hcm.org

Không xem xét hồ sơ gửi qua đường bưu điện, fax hay thư điện tử.

(Nguồn: http://www.vietnam.campusfrance.org/vi/node/15873)

[/expand]

[endsection]

[section=Phần Lan Phần Lan]

[expand title=”Những yêu cầu”]

Yêu cầu cho chuyến thăm cá nhân

Đặt hẹn: Người nộp đơn được yêu cầu đặt hẹn trước tại số điện thoại: +84 4 3826 6788 – Máy lẻ: 224, Từ Thứ Hai đến Thứ Năm, từ 13.00-15.00 hoặc tại email:immigration.han@formin.fi.

Nộp hồ sơ: Các đương đơn xin thị thực Schengen cần phải đặt lịch hẹn để lấy dấu vân tay và để nộp hồ sơ tại Đại Sứ Quán Phần Lan theo lịch hẹn.

1. Tờ khai xin thị thực Shengen:  cần được khai cẩn thận và đầy đủ bằng tiếng Anh, tiếng Phần Lan hoặc tiếng Thụy Điển kèm theo đầy đủ 02 chữ ký. Tờ khai có thể được tải trên trang web tại pdfTờ khai xin thị thực Schengen hoặc có thể được nhận miễn phí tại Văn phòng Đại sứ quán. Quý vị được khuyên nên xem thêm  WordHướng dẫn điền tờ khai để tránh xảy ra sai xót hoặc nhầm lẫn khi điền tờ khai.

2. Ảnh kiểu hộ chiếu: (cỡ nhỏ nhất 3.6 x 4.7 cm, đầu người: 3.2 x 3.6cm) được yêu cầu duy nhất một ảnh dán vào tờ khai. Xem thêm pdfHướng dẫn chụp ảnh.

3. Thư mời bản gốc và một bản sao: được viết trong vòng 03 tháng trước ngày dự định nhập cảnh của chuyến thăm và ký tên bởi người mời đang có mặt tại khu vực Schengen. Người mời có thể tải mẫu thư mời cho chuyến thăm cá nhân Wordtại đây . Thư mời cũng có thể viết dưới dạng mẫu tự do nhưng phải có đầy đủ các thông tin như trong mẫu thư mời nêu trên.

4. Hộ chiếu của người nộp đơn: có giá trị ít nhất 3 tháng sau khi chuyến thăm kết thúc. Người nộp đơn cũng được yêu cầu xuất trình tất cả các hộ chiếu khác và thẻ cư trú (cả hộ chiếu và thẻ cư trú còn hạn và hết hạn), nếu có.

5. Đặt chỗ chuyến bay: bản thông báo đặt chỗ phải chỉ rõ toàn bộ lịch trình dự định của chuyến thăm và phải phù hợp với các thông tin được nêu trong mục 22, 23, 25, 29 và 30 trong tờ khai xin thị thực Schengen. Các mục nêu trên trong tờ khai cũng được yêu cầu điền đầy đủ. Ngày dự định nhập cảnh vào khu vực Schengen không được muộn hơn 90 ngày tính từ ngày nộp đơn và ngày dự định xuất cảnh khỏi khu vực Schengen không được muộn hơn 90 ngày tính từ ngày dự định nhập cảnh khỏi khu vực. Người nộp đơn được khuyên không mua vé máy bay trước khi có quyết định chấp thuận cấp thị thực.

6. Xác nhận về chỗ ở: xác nhận này có thể là phiếu xác nhận đặt phòng khách sạn hoặc các giấy tờ chứng minh khả năng cung cấp chỗ ở của người mời cho người được mời, thời gian được xác nhận phải phù hợp với thời gian dự kiến của chuyến thăm.

7. Chứng nhận về khả năng tài chính của người nộp đơn: Có thể là sổ ngân hàng, hợp đồng lao động, bảng lương hàng tháng, sổ hưu, hoặc chứng nhận cho các khoản thu nhập hoặc tài sản khác., etc.

8. Chứng nhận về khả năng tài chính của người mời: Có thể là hợp đồng lao động, bảng lương hàng tháng, sổ hưu, hoặc chứng nhận cho các khoản thu nhập hoặc tài sản khác, etc.

Các giấy tờ sau không yêu cầu bắt buộc cho mọi hồ sơ. Người nộp đơn được yêu cầu kiểm tra kỹ xem trường hợp của mình có phải xuất trình các giấy tờ từ mục 9 – 16 hay không trước khi nộp hồ sơ.

9. Chứng nhận về quan hệ thân nhân: chỉ được yêu cầu cho chuyến thăm cá nhân. Chứng nhận có thể là: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền để xác minh mối quan hệ thân nhân giữa người mời và người nộp đơn (đính kèm bản dịch công chứng).

10. Bản sao giấy phép cư trú của người mời trong trường hợp người mời là công dân Việt Nam có giấy phép cư trú tại Phần Lan.

11. Thư cam kết  của cha mẹ, giấy khai sinh của người nộp đơn, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cha mẹ hoặc người giám hộ: được yêu cầu (đính kèm bản dịch công chứng) trong trường hợp người nộp đơn dưới 18 tuổi và không đi cùng cả cha và mẹ hoặc không được mời bởi cả cha và mẹ. (Mục số 10 trong tờ khai cũng được yêu cầu điền đầy đủ).

12. Giấy đăng ký kết hôn: được yêu cầu (đính kèm bản dịch công chứng) trong trường hợp người nộp đơn đã kết hôn. (Không yêu cầu các chứng nhận tình trạng hôn nhân khác).

13. Giấy chấp nhận xin phép nghỉ tạm thời: của trường đại học/cao đẳng/phổ thông/cơ sở lao động, có dấu và chữ ký của người phụ trách được yêu cầu nộp nếu người nộp đơn đang tham gia học tập hoặc làm việc (đính kèm bản dịch công chứng).

14. Chứng nhận đăng ký kinh doanh và chứng nhận nộp thuế 3 tháng gần đây: chỉ được yêu cầu nếu người nộp đơn là chủ sở hữu hoặc cổ đông của một doanh nghiệp tư nhân (đính kèm bản dịch công chứng)

15. Giấy tờ chi tiết tất cả các chuyến thăm: được yêu cầu cho hồ sơ xin nhập cảnh 02 lần hoặc nhiều lần hoặc nhập cảnh vào quốc gia khác ngoài Phần Lan. Giấy tờ bao gồm: thư mời, vé máy bay, vé tàu, đặt phòng khách sạn, …

16. Thư uỷ quyền: được yêu cầu nếu người nộp đơn không có khả năng có mặt trực tiếp để nộp hồ sơ (thư uỷ quyền yêu cầu nêu rõ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu và số điện thoại liên lạc của cả người uỷ quyền và người được uỷ quyền). Người được uỷ quyền đến nộp hồ sơ được yêu cầu nắm rõ các thủ tục xin thị thực và thông tin về người uỷ quyền và thông tin về chuyến thăm.

17. Phỏng vấn: Người nộp đơn có thể sẽ được yêu cầu phỏng vấn ngay sau khi nộp hồ sơ để làm rõ mục đích của chuyến thăm.

18. Các giấy tờ và thông tin khác: có thể được yêu cầu thêm sau khi đã nộp đơn.

Xem thêm hướng dẫn Các thủ tục sau khi nộp đơn 

(Nguồn: http://www.finland.org.vn/public/default.aspx?contentid=222807&contentlan=31&culture=vi-VN)

[/expand]

[expand title=”Thông tin liên lạc”]

Đặt hẹn: Người nộp đơn được yêu cầu đặt hẹn trước tại số điện thoại: +84 4 3826 6788 – Máy lẻ: 224, Từ Thứ Hai đến Thứ Năm, từ 13.00-15.00 hoặc tại email: immigration.han@formin.fi.

Địa chỉ văn phòng, địa chỉ thư tín:

Đại sứ quán Phần Lan
24th floor, Lotte Center Hanoi
54 Lieu Giai, Ba Dinh
HANOI
VIETNAM

Số điện thoại tổng đài:

  • +84 438 266 788

E-mail:

Địa chỉ trang web:

[/expand]

[expand title=”Các câu hỏi thường gặp”]

http://www.finland.org.vn/public/default.aspx?nodeid=39694&contentlan=31&culture=vi-VN

[/expand]

[endsection]

[section=Philippines Philippines]

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Miễn visa cho người mang HCPT, thời gian tạm trú không quá 21 ngày với điều kiện hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.

[/expand]

[endsection]

[section=Qatar Qatar][endsection]

[section=România România][endsection]

[section=Rwanda Rwanda][endsection]

[section=Saint Kitts và Nevis Saint Kitts và Nevis][endsection]

[section=Saint Lucia Saint Lucia][endsection]

[section=Saint Vincent và Grenadines Saint Vincent và Grenadines]

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Đảo quốc vùng Caribbean là St. Vincent and the Grenadines không yêu cầu Visa đối với khách du lịch đến từ bất cứ quốc gia và vùng lãnh thổ nào. Tuy nhiên, để được nhập cảnh, Bộ Ngoại giao của St. Vincent and the Grenadines yêu cầu khách du lịch phải trình hộ chiếu còn hiệu lực, một vé máy bay khứ hồi và chứng minh mình có đủ tài chính để chi trả cho chuyến đi.

[/expand]

[endsection]

[section=Samoa Samoa][endsection]

[section=San Marino San Marino][endsection]

[section=São Tomé and Príncipe São Tomé và Príncipe][endsection]

[section=Cộng hòa Séc Séc]

[expand title=”Thông tin”]

Việc được cấp thị thực ngắn hạn cho phép người nước ngoài lưu lại tại lãnh thổ Schengen, theo thời gian trên thị thực và tối đa là 90 ngày, trong khoảng thời gian 180 ngày bất kì.

Nước thành viên Liên Minh Châu Âu có thẩm quyền xét duyệt đơn xin thị thực và đưa ra quyết định là: a) nước thành viên EU, là nơi đến duy nhất của chuyến thăm b) nếu chuyến thăm bao gồm nhiều nước thành viên EU khác, thì nước thành viên nhập cảnh đầu tiên hoặc nước thành viên có thời gian lưu lại dài nhất c) nếu không xác định được nơi đến chính, là nước thành viên EU mà người xin thị thực có ý định quá cảnh qua nước thành viên này để nhập cảnh vào lãnh thổ EU.

(Nguồn: http://www.mzv.cz/hanoi/vi/visa_and_consular_information/visa_schengen/schengen.html)

[/expand]

[expand title=”Địa điểm nộp đơn”]

Người xin thị thực nộp đơn trực tiếp tại Phòng Lãnh sự Đại sứ quán Cộng hòa Séc tại Hà Nội:

Đại sứ quán Séc tại Hà Nội:
Địa chỉ: 13 Chu Văn An, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: (84-04) 3845 4131/2
Fax: (84-04) 823 3996
Email: hanoi@embassy.mzv.cz; commerce_hanoi@mzv.cz czechembassy@fpt.vn

Hiện tại, đơn xin thị thực được tiếp nhận vào thứ 3 hàng tuần từ 09.00 – 12.00 (không tiếp nhận vào những ngày lễ của Séc và Việt Nam). Người xin thị thực nộp hồ sơ trước chuyến thăm của mình ít nhất là 15 ngày (nhưng không quá 03 tháng) và đơn xin thị thực sẽ được xét duyệt trong thời gian 15 ngày hành chính, trong trường hợp cần thiết, việc xét duyệt bổ sung sẽ được thực hiện trong vòng 30 ngày.

(Nguồn: http://www.mzv.cz/hanoi/vi/visa_and_consular_information/visa_schengen/schengen.html)

[/expand]

[expand title=”Những thủ tục xin thị thực”]

* Đơn xin thị thực với các mục được điền đầy đủ, có chữ ký của người xin thị thực (xem đơn mẫu chưa điền và đơn điền mẫu)

* Hộ chiếu (còn giá trị ít nhất là 3 tháng sau khi quay trở về Việt Nam, hộ chiếu phải còn ít nhất 2 trang trống và được cấp trong vòng 10 năm trở lại đây)

* Bản copy của các thị thực Schengen hoặc Anh, Mỹ, Canada, Úc mà người xin thị thực đã được cấp (nếu có)

* 01 ảnh màu (3,5 x 4,5) foto (PDF, 462 KB)

* Xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi

* Giấy chứng minh tài chính (bắt buộc phải nộp trong mọi trường hợp): – Bản kê tài khoản ngân hàng trong vòng 3 tháng trở lại – Thẻ tín dụng quốc tế của tài khoản đã kê khai (VISA, MasterCard, American Express)

* Nếu người xin thị thực là người đi làm thuê – xuất trình hợp đồng lao động, phiếu trả lương của 3 tháng trở lại, giấy chấp thuận cho nghỉ phép.

* Nếu người xin thị thực là doanh nhân, hoặc kinh doanh tự do – xuất trình giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và xác nhận về việc nộp thuế.

* Nếu người xin thị thực là người đã về hưu – xuất trình sổ lương hưu hoặc giấy chứng nhận lương hưu.

* Nếu người xin thị thực là sinh viên – xuất trình giấy xác nhận là sinh viên.

* Để chứng minh mối liên kết với nước sở tại – xuất trình bản gốc sổ hộ khẩu, kèm theo bản dịch công chứng sang tiếng Séc hoặc tiếng Anh.

* Trong trường hợp trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi nộp hồ sơ xin thị thực – người nộp hồ sơ phải là bố mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy thác. Đương đơn cũng sẽ phải có mặt trực tiếp. Khi xuất cảnh, cần xuất trình giấy cam đoan của cả, bố và mẹ về việc chấp thuận cho con xuất cảnh. Trong trường hợp xuất cảnh cùng bố hoặc mẹ, phải xuất trình giấy cam đoan của người còn lại.

* Bản gốc giấy mời chính thức của người mời có dấu xác nhận của Cảnh sát ngoại kiều Cộng hòa Séc, giấy chứng minh về chỗ ở trong thời gian lưu trú tại Cộng hòa Séc (giấy hoặc phiếu đặt phòng khách sạn). Nếu là người nước ngoài mời thì xuất trình bản copy hộ chiếu, giấy phép cư trú, nếu người mời có quan hệ gia đình với người được mời thì xuất trình giấy tờ hộ tịch chứng minh mối quan hệ gia đình (ngày tháng năm sinh trên giấy tờ chứng minh mối quan hệ phải khớp với ngày tháng năm sinh trong hộ chiếu)

* Bảo hiểm y tế du lịch mua cho toàn bộ thời gian dự định lưu trú, phải được ghi rõ là có hiệu lực tại tất cả các quốc gia Schengen và có giá trị chi trả thấp nhất là 30 000 EUR

* Người xin thị thực nộp lệ phí xin thị thực là 60 EUR, nộp trực tiếp bằng VND tại Phòng Lãnh sự, trẻ em từ 6 – 12 tuổi nộp 35 EUR, trẻ em dưới 6 tuổi, sinh viên đi theo mục đích học tập và người mang hộ chiếu công vụ được miễn phí thị thực.

Những giấy tờ trên không được cũ hơn 180 ngày (trừ hộ chiếu), được dịch công chứng sang tiếng Séc hoặc tiếng Anh. Những giấy tờ gốc mà người xin thị thực muốn giữ lại thì xuất trình bằng bản gốc và nộp bản copy (gồm cả hộ chiếu, bảo hiểm và giấy mời). Trong trường hợp cần thiết, Phòng Lãnh sự sẽ yêu cầu người xin thị thực xuất trình những giấy tờ bổ sung khác.

Chúng tôi xin nhắc nhở các đương đơn hãy kiểm tra, liệu thời gian xin cư trú có khớp với ngày đặt vé máy bay, giấy mời và bảo hiểm có giá trị trên tấtt cả các nước Schengen.

(Nguồn: http://www.mzv.cz/hanoi/vi/visa_and_consular_information/visa_schengen/schengen.html)

[/expand]

[endsection]

[section=Sénégal Sénégal][endsection]

[section=Serbia Serbia][endsection]

[section=Seychelles Seychelles][endsection]

[section=Sierra Leone Sierra Leone][endsection]

[section=Singapore Singapore]

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Miễn visa cho người mang HCPT, thời gian tạm trú không quá 30 ngày và có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác, có khả năng tài chính chi trả trong thời gian tạm trú và có đủ các điều kiện cần thiết để đi tiếp nước khác.

[/expand]

[endsection]

[section=Slovakia Slovakia][endsection]

[section=Slovenia Slovenia][endsection]

[section=Quần đảo Solomon Solomon][endsection]

[section=Somalia Somalia][endsection]

[section=Sri Lanka Sri Lanka]

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Nổi tiếng với trà và các di sản, quốc đảo Sri Lanka xinh luôn mở rộng chào vòng tay đón du khách quốc tế. Bạn chỉ cần nộp đơn xin visa qua mạng, thanh toán bằng thẻ ngân hàng cho phí visa, đợi có kết quả, in tờ xác nhận ra đem tới sân bay để làm thủ tục bay đi Sri Lanka.

[/expand]

[endsection]

[section=Sudan Sudan][endsection]

[section=Suriname Suriname][endsection]

[section=Swaziland Swaziland][endsection]

[section=Syria Syria][endsection]

[section=Tajikistan Tajikistan][endsection]

[section=Tanzania Tanzania][endsection]

[section=Tây Ban Nha Tây Ban Nha]

[expand title=”Cách nộp hồ sơ”]

Đơn xin thị thực phải được điền đầy đủ và ký tên. Chỉ chấp nhận mẫu khai chính thức bằng tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Anh có các chú dẫn riêng của Đại sứ quán Tây Ban Nha. Bất kỳ mẫu nào, kể cả các mẫu có giá trị cho các nước thành viên Schengen khác, cũng không được chấp nhận.

Khai tờ khai bằng tiếng Anh hoặc tiếng Tây Ban Nha. Không khai bằng tiếng Việt hay bất kỳ thứ tiếng nào khác ngoài 2 thứ tiếng kể trên.

Trường hợp đi theo đoàn, mỗi đương đơn phải khai và ký tờ khai riêng của mình.

Vui lòng điền ngày tháng và ký vào cả hai trang 3 và 4 của thị thực.

Tờ khai xin thị thực của trẻ vị thành niên sẽ do bố, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của trẻ ký tên. Cần phải xuất trình chứng minh thư hoặc hộ chiếu và giấy khai sinh của trẻ hoặc văn bản liên quan đến việc đại diện hợp pháp. Các văn bản công nước ngoài, trong đó có giấy khai sinh hoặc các văn bản chứng minh việc bảo trợ hoặc các loại hình đại diện hợp pháp còn lại, nếu được cấp bởi một nước khác không phải Tây Ban Nha đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự (hoặc mang dấu Apostille trong trường hợp nước cấp là nước thành viên của Công ước La Hay).

Lấy dữ liệu sinh trắc học

Việc chụp ảnh và lấy dấu vân tay của mười đầu ngón tay của người xin thị thực sẽ được thực hiện ngay tại thời điểm nộp đơn. Ảnh và dấu vân tay là các thành phần cơ bản của hồ sơ xin thị thực, vì vậy không thể nhận đơn xin thị thực nếu thiếu hai thành phần này.

Hai thành phần dữ liệu sinh trắc học này sẽ được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống Thông tin Thị thực, được chia sẻ bởi tất cả các nước thành viên Schengen.

Hộ chiếu hoặc giấy tờ thông hành

Tờ khai dán ảnh phải được nộp kèm hộ chiếu hoặc giấy tờ thông hành, có giá trị ít nhất 3 tháng sau ngày dự kiến rời khỏi lãnh thổ Schengen đối với trường hợp thị thực một lần vào. Trường hợp xin thị thực nhiều lần vào, phải có giá trị ít nhất 3 tháng sau ngày cuối cùng dự kiến rời khỏi lãnh thổ Schengen. Hộ chiếu hoặc giấy tờ thông hành cần phải còn ít nhất 2 trang trắng và được cấp trong vòng 10 năm trở lại đây.

Hộ chiếu hoặc giấy tờ thông hành phải nộp kèm một bản phô tô khổ A4 của trang có dữ liệu tiểu sử cũng như các trang có chứa các thị thực trước đó, dấu của các cơ quan xuất nhập cảnh hay các ghi chú khác nhau của hộ chiếu hoặc giấy tờ thông hành. Nếu có hộ chiếu hay giấy tờ thông hành cũ thì nên nộp thêm (bản gốc kèm bản phô tô khổ A4).

Việc không nộp hộ chiếu hoặc giấy tờ thông hành hội tụ đầy đủ các yêu cầu nêu trên sẽ dẫn tới việc hồ sơ xin thị thực không được tiếp nhận.

Hồ sơ kèm theo

Ngoài các giấy tờ kể trên, người xin thị thực sẽ phải nộp một loạt các giấy tờ chứng minh mình hội tụ đủ các điều kiện nhập cảnh và không có nguy cơ nhập cảnh trái phép cũng như ảnh hưởng tới an ninh hoặc sức khỏe công cộng. Nhấp vào đây để xem các giấy tờ phải nộp kèm theo đơn xin thị thực.

Người xin thị thực thuộc chế độ cộng đồng châu Âu không cần phải nộp các giấy tờ kèm theo đó mà chỉ cần chứng minh mình có quyền được áp dụng chế độ này. Vui lòng nhấp vào đây để xem các giấy tờ cần phải nộp trong trường hợp này.

Ngoài các giấy tờ bắt buộc, người xin thị thực có quyền được nộp bất kỳ loại giấy tờ nào cảm thấy cần thiết để hỗ trợ cho đơn xin thị thực của mình. Đại sứ quãn cũng có thể yêu cầu bổ sung giấy tờ nếu thấy cần thiết hoặc yêu cầu phỏng vấn.

(Nguồn: http://www.exteriores.gob.es/Embajadas/HANOI/en/InformacionParaExtranjeros/Pages/Visados/Procedimiento%20de%20obtenci%C3%B3n%20de%20un%20visado%20uniforme.%20Viet.aspx)

Khi nào cần nộp đơn?

Trường hợp thị thực một lần vào,

  • ít nhất 15 ngày trước chuyến đi. Nếu nộp đơn dưới thời hạn trên, Đại sứ quán  có thể từ chối nhận hồ sơ hoặc trong trường hợp chấp nhận, người xin thị thực sẽ được cảnh báo Đại sứ quán không chịu trách nhiệm về việc không có thị thực đúng ngày dự kiến đi.
  • trong vòng 3 tháng trước ngày dự kiến đi. Đơn xin thị thực nộp trước thời hạn 3 tháng sẽ bị từ chối tiếp nhận.

Người có thị thực nhiều lần vào có thể xin thị thực mới trước khi thị thực hiện có hết hạn. Tuy nhiên, giá trị của thị thực mới cần mang tính bổ sung đối với thị thực hiện có, nghĩa là một người không thể cùng lúc mang hai thị thực đồng nhất có giá trị cho cùng một khoảng thời gian. Ví dụ: một luật sư người Nigeria là đại diện của một tổ chức phi chính phủ về bình đẳng giới thường xuyên phải tham dự các cuộc họp tại nhiều nước thành viên khác nhau được cấp một thị thực nhiều lần vào có giá trị tới ngày 31 tháng 5. Luật sư này xin thị thực để nhập cảnh vào ngày 15 tháng 4. Thị thực mới được cấp sẽ có giá trị từ ngày 1 tháng 6 và, trong trường hợp đó, người mang thị thực có quyền nhập cảnh lãnh thổ Schengen với thị thực đầu tiên. Trong thời gian lưu trú, thị thực đầu tiên hết hạn và người này sẽ rời khỏi lãnh thổ Schengen bằng thị thực mới. 

[/expand]

[expand title=”Địa điểm nộp hồ sơ”]

Có thể chọn nộp đơn tại

THỜI GIAN BIỂU
Giờ làm việc
Từ thứ hai đến thứ sáu, từ 08:30 tới 16:00 giờ

Giờ tiếp khách
Đại sứ quán mở cửa tiếp khách từ thứ hai tới thứ sáu,

  • Từ 09:00 tới 12:00: dành cho tất cả các thủ tục lãnh sự không cần đặt hẹn trước (thị thực, hợp pháp hóa, hộ chiếu, v.v.). Đại sứ quán sẽ không xếp lịch hẹn trong thời gian trên và sẽ tiếp khách đúng theo thứ tự người đến.
  • Từ 14:00 đến 15:00: trả kết quả hồ sơ (hộ chiếu, thị thực, hợp pháp hóa, giấy chứng nhận, v.v.) và dành cho các thủ tục lãnh sự đã đặt hẹn trước (đăng ký kết hôn, đăng ký khai sinh, văn bản công chứng, v.v.). Các công dân Tây Ban Nha có thể đặt hẹn trước để làm bất kỳ loại thủ tục lãnh sự nào trong khung giờ này.
  • cửa tiếp nhận thị thực đi Tây Ban Nha của Trung tâm Thị thực Hợp nhất  của công ty VFS Global tại Thành phố Hồ Chí Minh
    Trung tâm xin thị thực Tây Ban Nha
    Tòa nhà Resco,
    Số 94-96 Nguyễn Du
    Phường Bến Nghé , Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Số điện thoại hỗ trợ: +84 8 39390895
    Nộp hồ sơ từ 08:30 -12:00 và 13:00 -15:00 (thứ 2-thứ 6) Trừ nghỉ lễ
    Nhận lại hộ chiếu từ 13:00 -16:00 (thứ 2-thứ 6) Trừ nghỉ lễ
    Trang web: http://www.vfsglobal.com/spain/vietnam/contact_us.html

 

Người xin thị thực phải trực tiếp đến nộp thị thực. Không chấp nhận nộp đơn thông qua người đại diện, công ty du lịch hay bất kỳ loại trung gian nào. Chỉ Đại sứ quán mới có quyền đơn phương quyết định chấp nhận ngoại lệ đối với quy định này trên cơ sở xét riêng rẽ từng trường hợp một và quyết định này không thể kháng nghị được. Trẻ vị thành niên phải đi kèm bố hoặc mẹ hoặc người đại diện hợp pháp. Cần phải xuất trình chứng minh thư hoặc hộ chiếu và giấy khai sinh của trẻ hoặc văn bản liên quan đến việc đại diện hợp pháp.

(Nguồn: http://www.exteriores.gob.es/Embajadas/HANOI/en/InformacionParaExtranjeros/Pages/Visados/Procedimiento%20de%20obtenci%C3%B3n%20de%20un%20visado%20uniforme.%20Viet.aspx)

[/expand]

[endsection]

[section=Tchad Tchad][endsection]

[section=Thái Lan Thái Lan]

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Miễn visa cho người mang Hộ Chiếu Phổ Thông (viết tắt: HCPT) với thời gian tạm trú không quá 30 ngày.

[/expand]

[endsection]

[section=Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ][endsection]

[section=Thụy Điển Thụy Điển][endsection]

[section=Thụy Sĩ Thụy Sĩ][endsection]

[section=Togo Togo][endsection]

[section=Tonga Tonga][endsection]

[section=Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Triều Tiên][endsection]

[section=Trinidad và Tobago Trinidad và Tobago][endsection]

[section=Trung Quốc Trung Quốc][endsection]

[section=Cộng hòa Trung Phi Trung Phi][endsection]

[section=Tunisia Tunisia][endsection]

[section=Turkmenistan Turkmenistan][endsection]

[section= Turks và Caicos]

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Quần đảo Turks và Caicos là một vùng lãnh thổ thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Để kích thích du lịch, nơi này miễn visa cho công dân đến từ rất nhiều nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Khách du lịch chỉ việc chứng minh đã có sẵn một vé máy bay khứ hồi rời khỏi đảo sẽ được phép lưu trú trong vòng 30 ngày và được gia hạn thêm một lần. Các mặt hàng miễn thuế được phép đưa vào quần đảo bao gồm: 50 điếu xì gà, 200 điếu thuốc, 1,136 lít đồ uống có cồn hoặc rượu vang và nước hoa cho mục đích sử dụng cá nhân.

[/expand]

[endsection]

[section=Tuvalu Tuvalu][endsection]

[section=Úc Úc]

[expand title=”Hướng dẫn nộp hồ sơ”]

http://vietnam.embassy.gov.au/files/hnoi/VISITOR%20visa%20document%20checklist%20-%20VN%2014122015.pdf

[/expand]

[expand title=”Địa điểm nộp hồ sơ”]

Địa chỉ tại Hà Nội

Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực Úc tại Hà Nội (AVAC – do VFS Toàn cầu điều hành)
Tháp Gelex, tầng 3
52 phố Lê Đại Hành
Phường Lê Đại Hành
Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Địa chỉ tại thành phố Hồ Chí Minh

Tháp Resco, tầng 5
94 – 96 phố Nguyễn Du
Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
 

Trang mạng: www.vfsglobal.com/australia/vietnam
Thư điện tử: (Email): info.auvi@vfshelpline.com

Điện thoại:

1900.565.639 (dành cho khách hàng gọi trong nước)
84.8.3521.2000 (dành cho khách hàng gọi từ nước ngoài) 

Giờ làm việc

Tổng đài: 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều
Nộp hồ sơ: 8 giờ 30 sáng đến 3 giờ chiều (chỉ tiếp khách theo cuộc hẹn)
Trả hồ sơ/giấy tờ: 8 giờ 30 sáng đến 5 giờ chiều

(Nguồn: http://vietnam.embassy.gov.au/hnoivietnamese/DIACGenInfVn0911.html)

[/expand]

[endsection]

[section=Uganda Uganda][endsection]

[section=Ukraina Ukraina][endsection]

[section=Uruguay Uruguay][endsection]

[section=Uzbekistan Uzbekistan][endsection]

[section=Vanuatu Vanuatu][endsection]

[section=Thành Vatican Thành Vatican][endsection]

[section=Venezuela Venezuela][endsection]

[section=Ý Ý]

[expand title=”Thông tin thị thực”]

Nếu bạn dự định đi du lịch Italia trong khoảng thời gian không quá 90 ngày và nước của bạn không nằm trong danh sách các nước miễn thị thực Schengen thì bạn cần xin thị thực Schengen đi du lịch ( Thị thực loại C). Thị thực này không phải là giấy phép lao động.

[/expand]

[expand title=”Hồ sơ yêu cầu”]

Người xin thị thực Ý cần phải xuất trình bản GỐC kèm bản sao y công chứng của giấy tờ cần nộp tại VFS khi nộp hồ sơ.

Để việc kiểm tra hồ sơ được tiện lợi và nhanh chóng, xin Quý vị vui lòng sắp xếp hồ sơ theo thứ tự sau

  1. Checklist (Tải tại đây). Người nộp đơn cần in tờ checklist này, ký tên và nộp cùng với hồ sơ xin visa của quý vị
  2. Mẫu đơn xin thị thực: điền đầy đủ thông tin. Chúng tôi không chấp nhận một đơn xin cấp thị thực khai sai hoặc bị bôi xóa.
  3. 2 tấm hình thẻ 4×6 hoặc 3.5×4.5, chuẩn quốc tế (phông trắng), không quá 6 tháng,  thấy rõ mặt và 2 vành tai
  4. Hộ chiếu gốc còn giá trị sử dụng ít nhất 3 tháng sau ngày visa hết hạn và còn ít nhất 2 trang trắng
  5. Đặt vé máy bay khứ hồi. Lưu ý đây phải là bản xác nhận được gửi từ hãng bay, thể hiện đầy đủ thông tin chuyến bay, logo, số liên lạc của hãng bay. Chúng tôi không chấp nhận một tờ xác nhận đặt vé quá sơ sài, chỉ có mã code chuyến bay. Trường hợp di chuyển qua nhiều hơn 1 nước trong khối Schengen, người nộp đơn cần cung cấp lịch trình đi và bằng chứng cho tất cả các phương tiện đi lại cho toàn bộ thời gian lưu trú trong khối Schengen, chẳng hạn như đặt vé máy bay, vé tàu, xe lửa, xe khách, hợp đồng thuê xe hơi… Tên của người xin thị thực phải được thể hiện rõ trên xác nhận đặt chỗ.
  6. 1 bản photo giấy xác nhận bảo hiểm du lịch có hiệu lực cho toàn bộ thời gian lưu trú và trên toàn lãnh thổ Schengen, với mức đền bù tối thiểu là 30,000 euro.
    • Nếu thời gian lưu trú trong lãnh thổ Schengen của Quý vị ít hơn 7 ngày, Quý vị cần phải mua bảo hiểm có giá trị tối thiểu 7 ngày. Ví dụ, nếu Quý vị dự định lưu trú trong khối Schengen từ 20-23/01/2015 (4 ngày), Quý vị cần phải mua bảo hiểm du lịch có giá trị từ 20-26/01/2015 (7 ngày).
    • Nếu thời gian lưu trú trong lãnh thổ Schengen của Quý vị từ 7 ngày trở lên, Quý vị cần phải mua bảo hiểm cho toàn thời gian lưu trú cộng thêm 2 ngày. Ví dụ, nếu Quý vị dự định lưu trú trong khối Schengen từ 20-26/01/2015 (7 ngày), Quý vị cần mua bảo hiểm du lịch có giá trị từ 20-28/01/2015 (9 ngày).
  7. Bẳng chứng lưu trú trong khối Schengen:
    • Xác nhận đặt phòng khách sạn tại Ý và các nước Schengen khác (nếu có). Tên của người xin thị thực phải được thể hiện rõ trên xác nhận đặt phòng. Lưu ý: Ngày tháng trên đặt vé máy bay và đặt khách sạn phải khớp và hợp lý với nhau. Ví dụ, nếu quý vị dự định khởi hành ngày 20/01/2015, nhập cảnh vào Ý ngày 21/01/2015, rời khỏi Ý ngày 28/01/2015, quý vị cần đặt khách sạn với ngày nhận phòng vào ngày 21/01/2015 và trả phòng ngày 28/01/2015. Chúng tôi không chấp nhập đặt khách sạn với ngày nhận và trả phòng sớm hơn hoặc trễ hơn ngày bay đến và ngày bay đi dù chỉ 1 ngày.
    • HOẶC trong trường hợp ở nhà người dân ở Ý hoặc bất kỳ một nước thành viên nào khác, chủ nhà phải gửi thư mời bảo lãnh (theo mẫu quy định, tải tại đây) kèm theo bản copy chứng minh thư hoặc hộ chiếu của mình đến Lãnh Sự Quán Ý tại TP.HCM qua email hochiminh.visti@esteri.it hoặc fax +84 8 3827 5444. Đương đơn cần một bản sao bằng giấy của các giấy tờ trên trong bộ hồ sơ khi đến VFS.
  8. Bằng chứng việc làm
    • Đối với nhân viên
      • 1 bản sao y công chứng hợp đồng lao động còn hiệu lực
      • 1 bản gốc bảng lương 6 tháng gần đây nhất
      • 1 bản gốc thư đồng ý cho nghỉ phép của cơ quan
    • Đối với chủ doanh nghiệp
      • 1 bản sao công chứng TIẾNG VIỆT của giấy đăng ký kinh doanh đã được hợp pháp hóa lãnh sự tại Sở Ngoại vụ Tp.HCM  (Địa chỉ: số 6 Alexandre de Rhodes, Quận 1, Tp.HCM). Chúng tôi không chấp nhận một bản giấy phép đầu tư được hợp pháp hóa tại bất kỳ một Sở Ngoại vụ nào khác.
      • 1 bản sao y công chứng giấy đóng thuế/ giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước của 3 tháng gần đây nhất hoặc quý gần đây nhất.
    • Đối với người hưu trí
      • 1 bản sao y công chứng quyết định về hưu
      • 1 bản sao y công chứng thẻ hưu trí
      • 1 bản sao y công chứng sổ lương hưu
    • Đối với học sinh/ sinh viên
      • 1 bản sao y công chứng thẻ học sinh/ sinh viên
      • 1 thư xác nhận sinh viên từ trường (bản gốc, có mộc của cơ sở đào tạo)
      • 1 thư đồng ý cho phép nghỉ học trong thời gian du lịch (bản gốc, có mộc của cơ sở đào tạo)
    • Đối với người lao động tự do hoặc không có việc làm: chúng tôi vẫn chấp nhận hồ sơ của Quý vị mặc dù không có những giấy tờ kể trên. Trong trường hợp này, chúng tôi yêu cầu quý vị cung cấp một thư giải trình nguồn thu nhập hàng tháng/ hàng năm của quý vị.
  9. Bằng chứng tài chính
    • Bản gốc sao kê tài khoản ngân hàng thể hiện giao dịch trọn 3 tháng gần nhất và cho đến thời điểm nộp hồ sơ, có mộc ngân hàng. Bản sao kê này cần được làm sớm nhất chỉ 1 hoặc 2 ngày trước ngày nộp hồ sơ. Ví dụ, nếu Quý vị dự định nộp hồ sơ ngày 20/07/2015, Quý vị cần làm tờ sao kê trên thể hiện giao dịch từ ngày 01/04/2015 đến ngày 20/07/2015 (đủ 3 tháng cuối cùng từ tháng 4-6/2015 và từ 1/7/2015 đến 20/7/2015). Trường hợp quý vị có nhận lương hàng tháng qua chuyển khoản thì quý vị cần nộp sao kê tài khoản nhận lương. Trường hợp chủ doanh nghiệp có tỉ lệ vốn góp không đủ 100% không được sử dụng tài khoản công ty. Đây là yêu cầu bắt buộc từ Lãnh sự quán Ý tại Tp.HCM. Trong trường hợp đương đơn không sử dụng bất kỳ hình thức thẻ/ tài khoản nào, Quý vị được khuyến cáo mở một tài khoản ngân hàng. Ngay cả trong trường hợp đương đơn được bảo lãnh tài chính, số dư cuối kỳ của Quý vị vẫn cần đáp ứng được mức tối thiểu theo bảng Định mức lưu trú tại Ý (xem tại đây)
    • Bản gốc sao kê thẻ tín dụng 6 tháng gần đây nhất, có mộc ngân hàng (nếu có) hoặc xác nhận hạn mức thẻ tín dụng gốc từ ngân hàng (nếu có)
    • Thư xác nhận số dư tiết kiệm (bản gốc, có mộc ngân hàng) kèm theo bản photo các sổ /Bản sao công chứng sổ tiết kiệm (nếu có)
    • Bản sao công chứng giấy đăng ký phương tiện giao thông (nếu có)
    • Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà/ đất, hợp đồng thuê nhà, v.v. (nếu có)
    • Bản sao công chứng giấy chứng nhận cổ đông (nếu có)
    • Bảo lãnh ngân hàng từ Ý (nếu có, hoặc trong trường hợp được Lãnh sự quán Ý yêu cầu).
  10. Các giấy tờ chứng minh nhân thân
    • Đối với đương đơn không sử dụng hộ chiếu Việt Nam: 1 bản sao y công chứng giấy phép tạm trú và/ hoặc giấy phép lao động
    • 1 bản sao y công chứng sổ hộ khẩu
    • 1 bản sao y công chứng giấy khai sinh/ đăng ký kết hôn/ chấp thuận ly dị/ chứng nhận độc thân/ chứng tử v.v.
    • Đối với đương đơn chưa đủ 18 tuổi đi du lịch chỉ với bố/ hoặc mẹ (với 1 trong 2 người):
      • 1 đơn đồng thuận gốc;
      • bản sao y công chứng giấy tờ căn cước hoặc hộ chiếu của người không đi cùng;
      • bản sao công chứng giấy khai sinh của trẻ;
      • quyết định đổi họ (trong trường hợp có thay đổi);
      • Để được hướng dẫn khai giấy đồng thuận và đặt lịch hẹn, xin vui lòng liên hệ trực tiếp Tổng lãnh sự quán Ý tại Tp.HCM qua email: hochiminh.consolato@esteri.it hoặc qua điện thoại: +84 8 3827 5445. Xin lưu ý là đơn đồng thuận gốc cần phải có sẵn trong bộ hồ sơ vào ngày nộp đơn, nên quý vị cần liên hệ với Lãnh Sự Quán Ý để xin giấy đồng thuận 2 tuần trước khi đặt lịch hẹn nộp hồ sơ tại VFS
  11. Bản photo hộ chiếu hiện tại còn hiệu lực trên khổ giấy A4, không cắt
  12. Bản photo các hộ chiếu cũ (nếu có)

Các lưu ý quan trọng

  • Quý vị cần đặt hẹn với chúng tôi tại website Chọn. Chúng tôi sẽ không tiếp nhận hồ sơ của quý vị nếu không đặt hẹn trước.
  • Tất cả các giấy tờ tiếng Việt cần sao y công chứng và dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Ý. Tuy nhiên bản dịch không nhất thiết phải được công chứng hoặc đóng mộc bởi bất kì công ty dịch thuật nào.
  • Nếu quý vị muốn xin visa có số lần nhập cảnh vào khối Schengen nhiều lần, Quý vị cần phải chứng minh mình đã được cấp visa Schengen ít nhất 3 lần tại thời điểm nộp hồ sơ. Đây là yêu cầu bắt buộc từ phía Tổng lãnh sự quán Ý tại Thành phố Hồ Chí Minh; tuy nhiên, quyền đưa ra quyết định cuối cùng vẫn thuộc về Tổng lãnh sự Ý.
  • Những giấy tờ liệt kê trên áp dụng cho tất cả mọi trường hợp thông thường. Tuy nhiên, VFS và Tổng lãnh sự quán Ý có thẩm quyền yêu cầu người nộp đơn bổ sung them giấy tờ tùy theo từng trường hợp cá nhân.
  • Việc đáp ứng đầy đủ tất cả giấy tờ nêu trên không đảm bảo rằng visa sẽ được cấp, tuy nhiên những yêu cầu trên tuân thủ theo luật nhập cảnh Ý. Tổng lãnh sự quán Ý có thẩm quyền yêu cầu các giấy tờ bổ sung khác nếu cần thiết.

Quy định về nơi tiếp nhận hồ sơ xin thị thực Ý:

Nếu người nộp đơn hiện đang đăng ký hộ khẩu tại một trong 22 tỉnh thành sau đây ( CĂN CỨ VÀO SỔ HỘ KHẨU): Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Dương, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, Bến Tre, Hậu Giang, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau xin vui lòng nộp hồ sơ tại Trung tâm tiếp nhận hồ sơ thị thực Schengen, 94-96 Nguyễn Du, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Nếu người nộp đơn hiện KHÔNG đăng ký hộ khẩu tại các tỉnh thành nêu trên, nhưng đang làm việc tại các tỉnh thành trên ( CĂN CỨ VÀO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG) thì vẫn được chấp nhận nộp tại Trung tâm tiếp nhận hồ sơ thị thực Schengen, 94-96 Nguyễn Du, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đối với những trường hợp đặc biệt khác, chúng tôi chỉ nhận hồ sơ của quý vị khi có sự đồng ý từ lãnh sự quán Ý.

Nếu người nộp đơn hiện KHÔNG đăng ký hộ khẩu tại các tỉnh thành nêu trên, xin vui lòng liên hệ Đại sứ quán Ý, số 9 Lê Phụng Hiểu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Xin lưu ý rằng quy định trên không áp dụng cho người nộp đơn là khách đi du lịch theo đoàn do các công ty du lịch tổ chức.

(Nguồn: http://www.vfsglobal.com/italy/vietnam/Vietnamese/tourist.html)

[/expand]

[expand title=”Mẫu đơn thị thực du lịch Ý”]

http://www.vfsglobal.com/italy/vietnam/Vietnamese/pdf/SchengenVisaApplicationform_030715.pdf

[/expand]

[endsection]

[section=Yemen Yemen][endsection]

[section=Zambia Zambia][endsection]

[section=Zimbabwe Zimbabwe][endsection]